Thuyết tiến hoá Darwin (ngắn gọn nhất)

Bài viết Thuyết tiến hoá Darwin ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Thuyết tiến hoá Darwin (ngắn gọn nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về các thuyết tiến hoá

Thuyết tiến hoá Darwin

- Quy trình nghiên cứu khoa học mà Darwin đã áp dụng để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài:

+ Bước 1: Quan sát thu thập dữ liệu.

+ Bước 2: Đề xuất giả thuyết giải thích các dữ liệu quan sát được.

+ Bước 3: Tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm kiểm chứng giả thuyết.

- Những điểm chính trong thuyết tiến hóa Darwin:

+ Darwin cho rằng sinh vật tiến hoá là do phát sinh biến dị cá thể và đấu tranh sinh tồn giữa các cá thể cùng loài.

+ Các cá thể con được sinh ra từ một cặp bố mẹ luôn có kiểu hình khác nhau (gọi là biến dị cá thể). Các biến dị khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản khác nhau.

Quảng cáo

+ Cùng một cặp bố mẹ luôn sinh ra hàng chục đến hàng trăm, hàng ngàn cá thể con. Vì vậy, nguồn sống sẽ khan hiếm dẫn tới các cá thể đấu tranh với nhau để tìm nguồn sống. Kết quả của cuộc đấu tranh cùng loài sẽ dẫn tới những cá thể mang biến dị có lợi thì sống sót, những cá thể mang biến dị có hại thì bị loại bỏ. Đây là nguyên nhân chính dẫn tới sinh vật tiến hoá (đấu tranh sinh tồn chính là một biểu hiện của chọn lọc tự nhiên).

+ Theo Darwin, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài (hoặc trong quần thể); đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể; kết quả của chọn lọc tự nhiên sẽ tạo nên loài mới có các đặc điểm thích nghi với môi trường sống.

+ Quá trình chọn lọc nhân tạo sẽ hình thành các giống khác nhau từ một dạng hoang dại ban đầu phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của con người (ví dụ từ cây mù tạc hoang dại đã tạo ra giống Su hào, cải Bruxen, Cải xoăn, Sup lơ, Bắp cải).

- Hạn chế của thuyết tiến hóa Darwin: Chưa hiểu đầy đủ về các nhân tố tiến hóa; chưa làm rõ được cơ chế làm phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị.

Quảng cáo

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Khi nói về hoá thạch, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Dựa vào hoá thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.

B. Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.

C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

D. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.

Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh?

A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.

B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.

C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau. 

D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.

Câu 3: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là

A. bằng chứng địa lí sinh học.

B. bằng chứng phôi sinh học.

Quảng cáo

C. bằng chứng giải phẫu học so sánh.

D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.

Câu 4: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì rất nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Giải thích nào dưới đây không hợp lí?

A. Gene quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gene quy định các chức năng quan trọng.

B. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại.

C. Cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.

D. Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng.

Câu 5: Trong các bằng chứng sau đây, những bằng chứng nào được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

(1) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhụy.

(2) Xác voi mamut được tìm thấy trong các lớp băng.

(3) Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

(4) Xác sâu bọ sống trong các thời đại trước còn để lại trong nhựa hổ phách. 

(5) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

(6) Những đốt xương sống của khủng long được tìm thấy trong các lớp đất đá. 

A. (2), (3) và (6). 

B. (1), (4) và (5).         

C. (1), (3) và (5).

D. (2), (4) và (6).

Câu 6: Cho các cặp cơ quan:

(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. 

(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.

(4) Cánh bướm và cánh chim.

Những cặp cơ quan tương đồng là

A. (1), (2).

B. (1), (2), (4).             

C. (1), (2), (3).                                                   

D. (2), (3), (4).

Câu 7: Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá của sinh vật theo xu hướng đó?

A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. 

C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. 

D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gene, nếu thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

b) Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gene khác biệt hẳn với vốn gene của quần thể ban đầu.

c) Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại.

d) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.

Câu 2: Khi nói về nhân tố tiến hóa di - nhập gene, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các allele và vốn gene của quần thể.

b) Thực vật di – nhập gene thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.

c) Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.

d) Tần số tương đối của các allele thay đổi nhiều hay ít tuỳ thuộc vào sự chênh lệch lớn hay nhỏ giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể?

(1) Đột biến

(2) Di - nhập gene       

(3) Chọn lọc tự nhiên

(4) Giao phối không ngẫu nhiên

(5) Các yếu tố ngẫu nhiên

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học