Đặc điểm thích nghi là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Đặc điểm thích nghi là gì ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Đặc điểm thích nghi là gì (chi tiết nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Kiến thức về đặc điểm thích nghi

- Khái niệm: Đặc điểm di truyền làm tăng khả năng sống sót và khả năng sinh sản của cá thể sinh vật trong môi trường nhất định được gọi là đặc điểm thích nghi.

- Mức độ thích nghi của sinh vật với môi trường được đo bằng giá trị thích nghi, thể hiện qua tổng số cá thể con mà cá thể đó sinh ra trong suốt cuộc đời có thể sống sót được cho đến khi sinh sản. Cá thể nào sinh ra nhiều con hơn thì cá thể đó thích nghi với môi trường hơn.

- Cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi: Sự hình thành đặc điểm thích nghi của cơ thể sinh vật là kết quả của một quá trình chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu là đột biến, giao phối (đối với các loài sinh sản hữu tính), chọn lọc tự nhiên.

+ Trong quần thể, đột biến phát sinh ngẫu nhiên ở các cá thể, trong đó có các đột biến tạo nên biến dị về kiểu hình (hình thái, cấu trúc, tập tính,...) ở sinh vật.

+ Thông qua sinh sản, các biến dị di truyền và được phát tán trong quần thể.

+ Ở những môi trường xác định, các biến dị thể hiện sự phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản. Các cá thể mang đặc điểm phù hợp với môi trường sống sẽ sống sót nhiều hơn, sinh sản thành công hơn. Kiểu hình giúp sinh vật sống sót và sinh sản tốt hơn ngày càng phổ biến trong quần thể, trở thành đặc điểm thích nghi ở môi trường sống.

Quảng cáo

- Tính tương đối của đặc điểm thích nghi: Mọi đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối. Nguyên nhân là do:

+ Điều kiện môi trường (tác nhân gây ra chọn lọc tự nhiên) chỉ lựa chọn các biến dị di truyền có sẵn trong quần thể. Vì vậy, chọn lọc tự nhiên chỉ có thể lựa chọn biến dị tốt nhất trong số những biến dị sẵn có. Biến dị được lựa chọn do vậy không hẳn là đã tối ưu.

+ Các đặc điểm thích nghi mang tính dung hòa vì một đặc điểm đem lại lợi ích này lại gây bất lợi khác.

+ Một đặc điểm thích nghi chỉ có lợi trong môi trường này nhưng lại vô dụng hoặc có hại trong môi trường khác.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Theo quan niệm của Darwin, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là

A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

B. đột biến gene.

C. biến dị cá thể.

D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. 

Quảng cáo

Câu 2: Theo quan niệm Darwin, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể sinh vật.

B. tế bào.

C. loài sinh học.

D. quần thể sinh vật.

Câu 3: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.

B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gene quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.

D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gene thì tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thế sẽ không thay đổi.

Câu 4: Khi nói về các nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hoá?

Quảng cáo

A. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.

B. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gene của quần thể.

C. Làm thay đổi thành phần kiểu gene và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gene giữa các quần thể.

D. Làm xuất hiện các allele mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.

Câu 5: Đối với tiến hoá, đột biến gene có vai trò

A. Tạo ra các gene mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

B. Tạo ra các kiểu gene mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

C. Tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

D. Tạo ra các allele mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.

Câu 6: Đối với quá trình tiến hoá, đột biến gene có vai trò quan trọng hơn đột biến NST. Nguyên nhân là vì:

A. Đa số đột biến gene đều là lặn và phổ biến hơn đột biến NST.

B. Đa số đột biến gene là có lợi hoặc trung tính còn đột biến NST thì có hại.

C. Đột biến gene xảy ra ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào.

D. Đột biến gene là những đột biến nhỏ còn đột biến NST là đột biến lớn.

Câu 7: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng allele, làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.

D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số allele theo một hướng xác định.

Câu 8: Chọn lọc tự nhiên (CLTN) làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội, nguyên nhân là vì

A. vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt.

B. vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu trúc đơn giản.

C. vi khuẩn có số lượng gene ít hơn vật nhân thực. 

D. vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh.

Câu 9: Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gene AA và Aa kém hơn so với kiểu gene aa thì tỉ lệ của kiểu gene dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?

A. Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần.

B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.

C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.

D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.

Câu 10: Trong quần thể của một loài động vật có bộ NST lưỡng bội đã xuất hiện một đột biến lặn gây chết cho thể đột biến. Trong trường hợp nào sau đây, đột biến sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?

A. Gene đột biến nằm trên NST thường.

B. Gene đột biến nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.

C. Gene đột biến nằm trên NST giới tính Y ở đoạn không tương đồng.

D. Gene đột biến nằm trên NST giới tính Y ở đoạn tương đồng.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.

b) Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.

c) Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.

d) Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.

Câu 2: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới.

b) Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.

c) Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lí.

d) Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Xét các ví dụ sau:

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.

(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác,

Những ví dụ nào là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học