Loài và cơ chế hình thành loài (chi tiết nhất)

Bài viết Loài và cơ chế hình thành loài ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Loài và cơ chế hình thành loài (chi tiết nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về loài và cơ chế hình thành loài

a. Khái niệm loài sinh học

- Theo Ernst Mayr, loài là một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

- Hạn chế của khái niệm loài theo Ernst Mayr: Trong tự nhiên rất khó nhận biết 2 quần thể có thực sự cách li sinh sản với nhau hay không, hay với loài sinh sản vô tính thì không thể dùng tiêu chí cách li sinh sản được.

b. Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc

Tiêu chuẩn hình thái

- Cá thể cùng loài có chung 1 hệ tính trạng, hình thái. Hai loài khác nhau có sự gián đoạn về hình thái, nghĩa là sự đứt quãng về một tính trạng nào đó.

- Nhược điểm: Tiêu chuẩn này không sử dụng được cho các loài đồng hình hoặc các loài có biến thái.

Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái

- Trường hợp đơn giản: 2 loài thân thuộc chiếm 2 khu phân bố riêng biệt. Trường hợp phức tạp: 2 loài thân thuộc có khu phân bố trùng nhau một phần hoặc trùng nhau hoàn toàn, mỗi loài thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau.

Quảng cáo

- Nhược điểm: Tiêu chuẩn này khó áp dụng cho các loài thân thuộc có khu phân trùng nhau.

Tiêu chuẩn sinh lí – hoá sinh

- Mỗi loài có một loại DNA, protein đặc trưng.

- Tiêu chuẩn này thường áp dụng để phân biệt các chủng vi sinh vật.

Tiêu chuẩn cách li sinh sản

- Giữa các loài khác nhau có sự cách li sinh sản.

- Cách li sinh sản về bản chất là cách li di truyền.

- Tiêu chuẩn này được coi là chính xác nhất nhưng không áp dụng được cho các loài sinh sản vô tính.

Tuỳ nhóm sinh vật mà người ta vận dụng tiêu chuẩn phân biệt nào chủ yếu. Để phân biệt hai quần thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì việc sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất.

c. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài

- Khái niệm: Cơ chế cách li sinh sản được hiểu là các trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi những sinh vật này sống cùng một chỗ.

- Phân loại:

Quảng cáo

Tiêu chí

Cách li trước hợp tử

Cách li sau hợp tử

Đặc điểm

- Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử. Đây thực chất là cơ chế ngăn cản thụ tinh tạo ra hợp tử.

- Là những trở ngại ngăn cản tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc con lai hữu thụ.

Hình thức

- Cách li nơi ở (sống cùng khu vực địa lí nhưng ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối).

- Cách li tập tính (mỗi loài có tập tính giao phối riêng nên không giao phối với nhau).

- Cách li thời gian (thời gian sinh sản vào mùa khác nhau nên không giao phối với nhau).

- Cách li cơ học (cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau).

- Giao tử bị chết (tinh trùng không có khả năng sống trong âm đạo của con cái khác loài).

- Hợp tử bị chết sau khi hình thành.

- Con lai giảm sức sống.

- Con lai sống nhưng không có khả năng sinh sản.

Quảng cáo

- Vai trò: Cách li sinh sản là điều kiện cuối cùng để hình thành nên loài mới.

d. Các cơ chế hình thành loài

- Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gene của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gene mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.

Hình thành loài bằng cách li địa lí (khác khu vực địa lí)

- Cơ chế: Do sống trong các điều kiện địa lí khác nhau nên CLTN làm thay đổi tần số allele của các quần thể cách li theo những hướng khác nhau → hình thành các quần thể cách li không trao đổi về vốn gene → cách li sinh sản → hình thành loài mới.

- Đặc điểm:

+ Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra một cách chậm chập qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.

+ Cách li địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật mà chỉ là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài (Chướng ngại địa lí ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể nên góp phần thúc đẩy sự phân hóa vốn gene giữa các quần thể; đồng thời, chướng ngại địa lí cũng là nhân tố chọn lọc những kiểu gene thích nghi).

Hình thành loài cùng khu vực địa lí gồm:

Hình thành loài bằng cách li tập tính

- Cơ chế: Đột biến làm thay đổi một số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối ở một số cá thể → những cá thể đó có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc → lâu dần dẫn đến cách li sinh sản và dần sẽ hình thành loài mới.

Hình thành loài bằng cách li sinh thái

- Cơ chế: Trong cùng một khu vực địa lí các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau → hình thành nòi sinh thái → hình thành loài mới.

Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa

Đa bội khác nguồn (dị đa bội)

- Lai xa và đa bội hóa hình thành nên thể song nhị bội.

- Lai xa và theo đa bội hoá nhanh chóng tạo nên loài mới vì sự khác nhau về bộ NST đã nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.

Đa bội hóa cùng nguồn (tự đa bội)

- Đa bội lẻ có thể được hình thành qua quá trình giảm phân và thụ tinh.

- Đa bội chẵn có thể qua giảm phân và thụ tinh hoặc qua quá trình nguyên phân.

e. Một số lưu ý

- Điều kiện để xuất hiện loài mới là có sự cách li về mặt di truyền (cách li sinh sản).

- Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi mới.

- Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường xảy ra ở loài có khả năng phát tán mạnh (cả động vật và thực vật). Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái thường xảy ra ở loài có khả năng phát tán hạn chế (cả động vật và thực vật). Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa thường chỉ xảy ra ở thực vật. Hình thành loài mới bằng cách li tập tính thường xảy ra ở những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Theo quan niệm của Darwin, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là

A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

B. đột biến gene.

C. biến dị cá thể.

D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. 

Câu 2: Theo quan niệm Darwin, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể sinh vật.

B. tế bào.

C. loài sinh học.

D. quần thể sinh vật.

Câu 3: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.

B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gene quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.

D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gene thì tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thế sẽ không thay đổi.

Câu 4: Khi nói về các nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hoá?

A. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.

B. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gene của quần thể.

C. Làm thay đổi thành phần kiểu gene và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gene giữa các quần thể.

D. Làm xuất hiện các allele mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.

Câu 5: Đối với tiến hoá, đột biến gene có vai trò

A. Tạo ra các gene mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

B. Tạo ra các kiểu gene mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

C. Tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

D. Tạo ra các allele mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.

Câu 6: Đối với quá trình tiến hoá, đột biến gene có vai trò quan trọng hơn đột biến NST. Nguyên nhân là vì:

A. Đa số đột biến gene đều là lặn và phổ biến hơn đột biến NST.

B. Đa số đột biến gene là có lợi hoặc trung tính còn đột biến NST thì có hại.

C. Đột biến gene xảy ra ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào.

D. Đột biến gene là những đột biến nhỏ còn đột biến NST là đột biến lớn.

Câu 7: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng allele, làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.

D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số allele theo một hướng xác định.

Câu 8: Chọn lọc tự nhiên (CLTN) làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội, nguyên nhân là vì

A. vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt.

B. vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu trúc đơn giản.

C. vi khuẩn có số lượng gene ít hơn vật nhân thực. 

D. vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh.

Câu 9: Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gene AA và Aa kém hơn so với kiểu gene aa thì tỉ lệ của kiểu gene dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?

A. Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần.

B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.

C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.

D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.

Câu 10: Trong quần thể của một loài động vật có bộ NST lưỡng bội đã xuất hiện một đột biến lặn gây chết cho thể đột biến. Trong trường hợp nào sau đây, đột biến sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?

A. Gene đột biến nằm trên NST thường.

B. Gene đột biến nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.

C. Gene đột biến nằm trên NST giới tính Y ở đoạn không tương đồng.

D. Gene đột biến nằm trên NST giới tính Y ở đoạn tương đồng.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.

b) Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.

c) Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.

d) Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.

Câu 2: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới.

b) Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.

c) Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lí.

d) Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Xét các ví dụ sau:

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.

(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác,

Những ví dụ nào là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học