Các cơ chế hình thành loài mới (khái niệm, cơ chế, đặc điểm)

Bài viết Các cơ chế hình thành loài mới ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Các cơ chế hình thành loài mới (khái niệm, cơ chế, đặc điểm)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về loài và cơ chế hình thành loài

Các cơ chế hình thành loài

- Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gene của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gene mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.

Hình thành loài bằng cách li địa lí (khác khu vực địa lí)

- Cơ chế: Do sống trong các điều kiện địa lí khác nhau nên CLTN làm thay đổi tần số allele của các quần thể cách li theo những hướng khác nhau → hình thành các quần thể cách li không trao đổi về vốn gene → cách li sinh sản → hình thành loài mới.

- Đặc điểm:

+ Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra một cách chậm chập qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.

+ Cách li địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật mà chỉ là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài (Chướng ngại địa lí ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể nên góp phần thúc đẩy sự phân hóa vốn gene giữa các quần thể; đồng thời, chướng ngại địa lí cũng là nhân tố chọn lọc những kiểu gene thích nghi).

Quảng cáo

Hình thành loài cùng khu vực địa lí gồm:

Hình thành loài bằng cách li tập tính

- Cơ chế: Đột biến làm thay đổi một số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối ở một số cá thể → những cá thể đó có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc → lâu dần dẫn đến cách li sinh sản và dần sẽ hình thành loài mới.

Hình thành loài bằng cách li sinh thái

- Cơ chế: Trong cùng một khu vực địa lí các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau → hình thành nòi sinh thái → hình thành loài mới.

Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa

Đa bội khác nguồn (dị đa bội)

- Lai xa và đa bội hóa hình thành nên thể song nhị bội.

- Lai xa và theo đa bội hoá nhanh chóng tạo nên loài mới vì sự khác nhau về bộ NST đã nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.

Đa bội hóa cùng nguồn (tự đa bội)

- Đa bội lẻ có thể được hình thành qua quá trình giảm phân và thụ tinh.

- Đa bội chẵn có thể qua giảm phân và thụ tinh hoặc qua quá trình nguyên phân.

Quảng cáo

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Theo quan niệm của Darwin, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là

A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

B. đột biến gene.

C. biến dị cá thể.

D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. 

Câu 2: Theo quan niệm Darwin, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể sinh vật.

B. tế bào.

C. loài sinh học.

D. quần thể sinh vật.

Câu 3: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.

B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

Quảng cáo

C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gene quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.

D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gene thì tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thế sẽ không thay đổi.

Câu 4: Khi nói về các nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hoá?

A. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.

B. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gene của quần thể.

C. Làm thay đổi thành phần kiểu gene và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gene giữa các quần thể.

D. Làm xuất hiện các allele mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.

Câu 5: Đối với tiến hoá, đột biến gene có vai trò

A. Tạo ra các gene mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

B. Tạo ra các kiểu gene mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

C. Tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

D. Tạo ra các allele mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.

Câu 6: Đối với quá trình tiến hoá, đột biến gene có vai trò quan trọng hơn đột biến NST. Nguyên nhân là vì:

A. Đa số đột biến gene đều là lặn và phổ biến hơn đột biến NST.

B. Đa số đột biến gene là có lợi hoặc trung tính còn đột biến NST thì có hại.

C. Đột biến gene xảy ra ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào.

D. Đột biến gene là những đột biến nhỏ còn đột biến NST là đột biến lớn.

Câu 7: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng allele, làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.

D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số allele theo một hướng xác định.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.

b) Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.

c) Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.

d) Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.

Câu 2: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới.

b) Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.

c) Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lí.

d) Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Xét các ví dụ sau:

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.

(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác,

Những ví dụ nào là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học