Môi trường sống và các nhân tố sinh thái (chi tiết nhất)

Bài viết Môi trường sống và các nhân tố sinh thái ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Môi trường sống và các nhân tố sinh thái (chi tiết nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về môi trường sống và các nhân tố sinh thái

a. Môi trường sống

- Khái niệm: Môi trường sống là không gian bao quanh sinh vật mà ở đó có các yếu tố tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

- Phân loại: Có 4 loại môi trường gồm môi trường trên cạn, môi trường đất, môi trường nước, môi trường sinh vật.

- Môi trường sống là nơi sinh vật thu nhận nguồn sống để tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản và môi trường sống cũng là nơi chứa đựng chất thải của sinh vật.

- Tác động của môi trường với sinh vật:

+ Môi trường và sinh vật tác động qua lại lẫn nhau.

+ Sống trong môi trường nào sinh vật đều có những phản ứng thích nghi về hình thái, sinh lí, sinh thái và tập tính.

b. Nhân tố sinh thái

Quảng cáo

- Khái niệm: Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật.

- Phân loại:

+ Nhân tố vô sinh: Bao gồm tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường tác động đến đời sống của sinh vật như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,...

+ Nhân tố hữu sinh: Bao gồm các nhân tố sống (thực vật, động vật,...) sống trong cùng môi trường, tạo nên các mối quan hệ kí sinh, cộng sinh, hợp tác, vật ăn thịt – con mồi,... Con người là nhân tố sinh thái hữu sinh của môi trường, tác động của con người vào tự nhiên là tác động có ý thức và có quy mô rộng lớn.

- Nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật, đồng thời, sinh vật cũng ảnh hưởng đến nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của nó.

- Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh vật:

Ánh sáng

+ Ánh sáng là nguồn năng lượng quan trọng Trái Đất nhận từ Mặt Trời. Sự phân bố không đồng đều của ánh sáng trên Trái Đất hình thành các đặc điểm thích nghi của mỗi nhóm sinh vật.

Quảng cáo

+ Đối với thực vật: Ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật. Thực vật ưa bóng: Thân cây nhỏ, thường sống ở dưới tán các cây khác; lá to, tầng cutin mỏng, màu đậm, phiến lá mỏng, lá thường xếp xen kẽ nhau và nằm ngang so với mặt đất; cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới ánh sáng yếu. Thực vật ưa sáng: Thân cây nếu mọc riêng lẻ thường thấp, tán rộng; nếu mọc ở nơi nhiều cây thường cao, mọc thẳng, cành tập trung phần ngọn; lá nhỏ, tầng cutin dày, màu nhạt, phiến lá dày, lá thường xếp xiên góc; cường độ quang hợp, hô hấp cao dưới ánh sáng mạnh.

+ Đối với động vật: Ánh sáng giúp động vật định hướng trong không gian và nhận biết môi trường xung quanh; ảnh hưởng tới hình thái, cấu tạo, tập tính,... của nhiều loài động vật. Động vật ưa tối: Thường hoạt động vào ban đêm hoặc sống trong đất, trong vùng nước sâu; thân có màu sẫm, mắt có thể phát triển (cú, chim lợn,...) hoặc nhỏ lại (lươn); phát triển xúc giác; có cơ quan phát sáng. Động vật ưa sáng: Thường hoạt động vào ban ngày, cơ quan thị giác phát triển, thân con vật thường có màu sắc.

Nhiệt độ

+ Nhiệt độ có ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất của sinh vật, từ đó quyết định tốc độ sinh trưởng, sự phân bố của mỗi loài.

Quảng cáo

+ Dựa vào nhiệt độ, sinh vật được chia thành hai nhóm: sinh vật đẳng nhiệt và sinh vật biến nhiệt. + Sinh vật đẳng nhiệt (các nhóm loài: chim, thú) có nhiệt độ cơ thể ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Động vật đẳng nhiệt có cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể bằng các đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí, tập tính. Khi di chuyển từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, kích thước của các sinh vật đẳng nhiệt cùng loài hoặc có quan hệ họ hàng gần gũi tăng dần nhưng kích thước những phần thò ra ngoài như tai, đuôi, chi có xu hướng giảm dần.

+ Sinh vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Ngoài chim và thú là 2 nhóm loài hằng nhiệt (đẳng nhiệt) thì các loài còn lại đều là biến nhiệt. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hình thái, hoạt động sinh lí,… của những sinh vật này.

c. Các quy luật sinh thái

Các nhân tố sinh thái của môi trường không tác động ngẫu nhiên lên sinh vật mà tuân theo một số quy luật chủ yếu dưới đây:

Quy luật giới hạn sinh thái

- Khái niệm: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

- Trong giới hạn sinh thái có:

+ Giới hạn dưới: là khoảng giá trị thấp nhất mà nếu dưới giới hạn đó sinh vật sẽ bị chết.

+ Giới hạn trên: là khoảng giá trị cao nhất mà nếu trên giới hạn đó sinh vật sẽ bị chết.

+ Khoảng thuận lợi: là khoảng của nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Trong giới hạn sinh thái có 1 khoảng thuận lợi.

+ Khoảng chống chịu: là khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. Trong giới hạn sinh thái có 2 khoảng chống chịu.

Môi trường sống và các nhân tố sinh thái (chi tiết nhất)

- Đặc điểm:

+ Mỗi loài có một giới hạn sinh thái khác nhau, có loài có giới hạn sinh thái rộng, có loài có giới hạn sinh thái hẹp. Sinh vật có giới hạn sinh thái càng rộng thì khả năng phân bố càng rộng (thích nghi hơn các sinh vật khác).

+ Mỗi giai đoạn phát triển của cơ thể sinh vật khác nhau thì giới hạn sinh thái cũng thay đổi khác nhau.

+ Giới hạn sinh thái của sinh vật rộng hơn biên độ dao động của môi trường thì sinh vật mới tồn tại và phát triển được.

Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái

- Sinh vật sống không chịu tác động đơn lẻ của bất kì nhân tố sinh thái nào mà chịu tác động đồng thời của các nhân tố sinh thái.

- Một số nhân tố khi thay đổi có thể dẫn tới sự thay đổi của các nhân tố sinh thái khác và sinh vật chịu ảnh hưởng của các thay đổi đó.

- Nếu một nhân tố sinh thái không nằm trong khoảng thuận lợi có thể ảnh hưởng tiêu cực đến những nhân tố sinh thái khác.

Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái

- Mỗi giai đoạn khác nhau trong chu trình sống của sinh vật có các yêu cầu sinh thái khác nhau đối với cùng một nhân tố sinh thái.

- Trong cùng khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái, có thể cực thuận đối với hoạt động này nhưng lại có hại cho hoạt động khác.

- Con người vận dụng quy luật tác động không đồng đều để xây dựng kế hoạch nuôi trồng, khai thác, bảo vệ sinh vật nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.

d. Nhịp sinh học

- Khái niệm: Nhịp sinh học là sự phản ứng một cách nhịp nhàng của sinh vật trước những thay đổi có tính chu kì của môi trường bên ngoài cũng như bên trong cơ thể sinh vật.

- Sự thay đổi có tính chu kì của các nhân tố sinh thái (đặc biệt là nhân tố ánh sáng) tác động tới cơ thể sinh vật và gây ra các phản ứng có tính chu kì tương ứng như hoạt động thức ngủ theo chu kì ngày đêm ở động vật; hoạt động rụng lá, nở hoa; hoạt động sinh dục, ngủ hè, ngủ đông theo mùa hay nhỏ hơn là theo chu kì tế bào, nhịp tim, nhịp hô hấp,... Nhịp sinh học ở người là cơ sở để xây dựng thời gian biểu nhằm nâng cao hiệu quả lao động và học tập.

- Vai trò: Nhịp sinh học là đặc điểm thích nghi đảm bảo cho sinh vật thích ứng với những thay đổi có tính chu kì của môi trường.

e. Nơi ở và ổ sinh thái

- Nơi ở: Là địa điểm cư trú của một loài.

- Ổ sinh thái:

+ Ổ sinh thái là “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh cho phép loài tồn tại và phát triển ổn định qua thời gian.

+ Các loài sống chung trong một môi trường thì có ổ sinh thái thường trùng nhau một phần. Ổ sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài. Cạnh tranh khác loài làm phân li ổ sinh thái của mỗi loài, làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.

- Mối quan hệ giữa nơi ở và ổ sinh thái:

+ Một nơi ở có nhiều ổ sinh thái.

+ Sự phân li ổ sinh thái giúp giảm sự cạnh tranh giữa các loài và tận dụng tốt nguồn sống. Tuy nhiên, nếu số lượng loài trong một nơi ở quá nhiều sẽ cạnh tranh nhau về nơi ở.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?

A. Quần thể.

B. Quần xã.

C. Vi sinh vật.             

D. Hệ sinh thái.

Câu 2: Người ta chia sinh vật trong hệ sinh thái thành 3 nhóm loài là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. Cơ sở để chia thành phần sinh vật thành 3 nhóm đó là dựa vào

A. trình độ tiến hóa của mỗi loài.

B. bậc dinh dưỡng của từng loài.

C. hình thức dinh dưỡng của từng loài.            

D. hiệu suất sinh thái của từng loài.

Câu 3: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết thành chất vô cơ.

B. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.

C. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp và nhóm sinh vật phân giải.

D. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

Câu 4: Ở trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải có vai trò

A. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất.

B. chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản để cung cấp cho động vật.

C. biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học có trong các chất hữu cơ.

D. biến đổi các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất.

Câu 5: Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò trả lại các chất vô cơ cho môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất là

A. sinh vật sản xuất.

B. sinh vật phân giải.

C. sinh vật tiêu thụ bậc 1.

D. sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.

Câu 6: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây sẽ làm chậm tốc độ tuần hoàn vật chất của các nguyên tố?

A. Thực vật bậc cao.

B. Vi sinh vật.

C. Động vật.

D. Vi tảo và rong rêu.

Câu 7: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là:

A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với HST tự nhiên.

C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn HST tự nhiên

D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.

Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

C. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

Câu 9: Hệ sinh thái nông nghiệp

A. có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

B. có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

C. có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

D. có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 10: Người ta tăng năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:

(1) tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.

(2) tăng cường sử dụng đạm sinh học.

(3) tăng cường sử dụng phân bón hoá học.

(4) làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.

Phương án đúng là

A. 1, 2, 3.

B. 1, 2, 4.

C. 1, 3, 4.

D. 2, 3, 4.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Khi nói về hệ sinh thái, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã.

b) Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường.

c) Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.

d) Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo.

Câu 2: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

b) Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

c) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.

d) Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học