Bằng chứng tiến hoá là gì, phân loại (chi tiết nhất)

Bài viết Bằng chứng tiến hoá là gì, phân loại ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Bằng chứng tiến hoá là gì, phân loại (chi tiết nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về bằng chứng tiến hoá

- Khái niệm: Bằng chứng tiến hóa là những chứng cứ thu được qua các công trình nghiên cứu về sự phát sinh và phát triển của các loài sinh vật trên Trái Đất.

- Phân loại: Có 2 nhóm bằng chứng là bằng chứng trực tiếp (hoá thạch) và bằng chứng gián tiếp (giải phẫu so sánh, sinh học phân tử và sinh học tế bào).

- Trong các bằng chứng tiến hóa thì hóa thạch là bằng chứng quan trọng nhất, sau đó đến bằng chứng sinh học phân tử.

a. Bằng chứng trực tiếp

- Khái niệm hóa thạch: Hoá thạch dấu tích của sinh vật để lại trong các lớp địa chất của vỏ Trái Đất, xác sinh vật hóa đá hoặc được bảo tồn trong các điều kiện đặc biệt.

- Hóa thạch được hình thành theo nhiều phương thức khác nhau:

+ Hóa đá: Xác sinh vật bị các lớp trầm tích bao bọc, chất hữu cơ phân hủy được thay thế bởi calcium cùng các khoáng chất khác nhưng vẫn giữ được hình dạng, đặc điểm cấu trúc hình thái của sinh vật.

+ Hổ phách: Nhựa cây tiết ra ra tạo thành hổ phách bao phủ sinh vật.

+ Dung nham núi lửa bao phủ phần xác sinh vật và quá trình trầm tích hóa.

Quảng cáo

+ Xác sinh vật được bao phủ băng tuyết quanh năm.

- Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch hoặc trong đá bao quanh hóa thạch. Một số loại đồng vị phóng xạ hay được sử dụng để tính tuổi của hóa thạch là potassium-40 (thời gian bán rã 1,3 tỉ năm), uranium-235 (thời gian bán rã 1704 triệu năm), carbon-14 (thời gian bán rã 5730 năm).

- Vai trò của hóa thạch:

+ Cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới, cho thấy lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật.

+ Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất: Từ các sinh vật hóa thạch đã xác định tuổi có thể suy ra tuổi của lớp đất đá.

b. Bằng chứng gián tiếp

Bằng chứng giải phẫu so sánh

- Cơ quan tương đồng: Là các cơ quan bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên nhưng hiện tại có thể thực hiện các chức năng khác nhau → phản ánh sự tiến hóa phân li. Ví dụ: Tay người, cánh của dơi, chi trước của mèo, vây cá voi, . . .; nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật; vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của sâu bọ khác; gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá;…

Quảng cáo

- Cơ quan tương tự: Là các cơ quan thực hiện chức năng giống nhau nhưng không chung nguồn gốc → phản ánh tiến hóa đồng quy. Ví dụ: Cánh sâu bọ và cánh dơi; mang cá và mang tôm; chân chuột chũi và chân dế chũi; gai cây hoàng liên là biến dạng của lá và gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân;…

- Cơ quan thoái hóa: Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Nguyên nhân thoái hóa do điều kiện sống thay đổi, các cơ quan mất dần chức năng ban đầu tiêu giảm dần. Ví dụ: Ruột thừa ở người; 2 mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt của trăn; di tích các tuyến sữa không hoạt động ở hầu hết các cá thể đực của các loài động vật có vú;…

- Hiện tượng lại tổ: Hiện tượng lại tổ là hiện tượng cơ thể sinh vật xuất hiện một số đặc điểm đã mất đặc trưng chỉ có ở sinh vật tổ tiên xa mà không có ở cơ thể bố mẹ hoặc tổ tiên gần. Ví dụ: xuất hiện đuôi ở người.

Bằng chứng tế bào

- Phản ánh nguồn gốc chung của các loài:

+ Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

+ Các tế bào đều có chung các bộ phận cơ bản như màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, tế bào chất.

+ Các hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng ở các tế bào cơ bản là giống nhau.

Quảng cáo

- Phản ánh sự tiến hóa theo con đường phân li tính trạng: Các loại tế bào khác nhau ở một số đặc điểm.

Bằng chứng sinh học phân tử

- Phản ánh nguồn gốc chung của các loài: Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là nucleic acid; cùng sử dụng chung 1 bảng mã di truyền; DNA đều cấu tạo từ 4 loại nucleotide là A, T, G, C; protein đều cấu tạo từ hơn 20 loại aa khác nhau.

- Phân tích trình tự các amino acid của cùng một loại protein hay trình tự các nucleotide trong cùng một gene ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì có DNA giống nhau; protein có cấu trúc giống nhau.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Khi nói về hoá thạch, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Dựa vào hoá thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.

B. Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.

C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

D. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.

Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh?

A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.

B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.

C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau. 

D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.

Câu 3: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là

A. bằng chứng địa lí sinh học.

B. bằng chứng phôi sinh học.

C. bằng chứng giải phẫu học so sánh.

D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.

Câu 4: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì rất nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Giải thích nào dưới đây không hợp lí?

A. Gene quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gene quy định các chức năng quan trọng.

B. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại.

C. Cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.

D. Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng.

Câu 5: Trong các bằng chứng sau đây, những bằng chứng nào được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

(1) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhụy.

(2) Xác voi mamut được tìm thấy trong các lớp băng.

(3) Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

(4) Xác sâu bọ sống trong các thời đại trước còn để lại trong nhựa hổ phách. 

(5) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

(6) Những đốt xương sống của khủng long được tìm thấy trong các lớp đất đá. 

A. (2), (3) và (6). 

B. (1), (4) và (5).         

C. (1), (3) và (5).

D. (2), (4) và (6).

Câu 6: Cho các cặp cơ quan:

(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. 

(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.

(4) Cánh bướm và cánh chim.

Những cặp cơ quan tương đồng là

A. (1), (2).

B. (1), (2), (4).             

C. (1), (2), (3).                                                   

D. (2), (3), (4).

Câu 7: Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá của sinh vật theo xu hướng đó?

A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. 

C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. 

D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

Câu 8: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?

A. Sự tiến hoá của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.

B. Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi.

C. Người và dơi được tiến hoá bằng chọn lọc tự nhiên còn cá voi được tiến hoá bằng cơ chế của Lamarck.

D. Các gene đột biến ở cá voi nhanh hơn so với ở người và dơi.

Câu 9: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau với DNA của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khi Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:

A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. 

B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. 

C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. 

D. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.

Câu 10: Theo Darwin, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là

A. sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.

B. điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều.

C. các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau.

D. chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gene, nếu thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

b) Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gene khác biệt hẳn với vốn gene của quần thể ban đầu.

c) Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại.

d) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.

Câu 2: Khi nói về nhân tố tiến hóa di - nhập gene, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các allele và vốn gene của quần thể.

b) Thực vật di – nhập gene thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.

c) Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.

d) Tần số tương đối của các allele thay đổi nhiều hay ít tuỳ thuộc vào sự chênh lệch lớn hay nhỏ giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể?

(1) Đột biến

(2) Di - nhập gene       

(3) Chọn lọc tự nhiên

(4) Giao phối không ngẫu nhiên

(5) Các yếu tố ngẫu nhiên

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học