Các đặc trưng di truyền của quần thể (ngắn gọn nhất)

Bài viết Các đặc trưng di truyền của quần thể ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Các đặc trưng di truyền của quần thể (ngắn gọn nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về di truyền học quần thể và đặc trưng di truyền của quần thể

Các đặc trưng di truyền của quần thể

- Một quần thể có các đặc trưng di truyền, bao gồm vốn gene, tần số allele và tần số kiểu gene tạo nên cấu trúc di truyền của quần thể:

+ Vốn gene là tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.

+ Tần số kiểu gene của quần thể là tỉ lệ cá thể có kiểu gene đó trên tổng số cá thể trong quần thể.

+ Tần số allele của một gene nào đó là tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác của cùng một gene.

- Các quần thể khác nhau trong cùng một loài có cấu trúc di truyền khác nhau, đó là đặc trưng di truyền của quần thể.

- Quần thể có nhiều loại allele và tần số các kiểu gene dị hợp tử cao được gọi là quần thể đa dạng di truyền. Quần thể có độ đa dạng di truyền càng cao thì càng có khả năng thích nghi với sự biến động của môi trường.

Quảng cáo

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Về mặt di truyền học, mỗi quần thể thường được đặc trưng bởi

A. độ đa dạng.

B. tỉ lệ đực và cái.

C. vốn gene.

D. tỉ lệ các nhóm tuổi.

Câu 2: Vốn gene của quần thể là

A. tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.

B. tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene trong nhân trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.

C. tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene trừ gene đột biến trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.

D. tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene ngoài nhân trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.

Quảng cáo

Câu 3: Vốn gene của quần thể trở nên đa dạng sẽ không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?

A. Sự giao phối ngẫu nhiên và tự do.

B. Sự xuất hiện các đột biến trội.

C. Sự xuất hiện các đột biến lặn.

D. Các cơ chế cách li.

Câu 4: Tần số tương đối các allele trong một quần thể giao phối là

A. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác của cùng một NST.

B. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele có trong quần thể.

C. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác của cùng một gene.

D. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele trội có trong quần thể.

Câu 5: Về mặt di truyền, các loại quần thể gồm:

A. Quần thể giao phối và quần thể sinh sản.

B. Quần thể sinh học và quần thể sinh thái.

C. Quần thể tự phối và quần thể giao phối.

D. Quần thể nhân tạo và quần thể tự nhiên.

Quảng cáo

Câu 6: Giao phối cận huyết có khả năng được thể hiện ở phép lai nào sau đây?

A. AaBbCcDd × AaBbCcDd.

B. AaBbCcDd × aaBBccDD.

C. AaBbCcDd × aabbccDD.

D. AABBCCDD × aabbccdd.

Câu 7: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. 

B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các allele lặn, giảm tần số của các allele trội.

C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gene khác nhau.

D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 8: Tại sao trong giao phối cận huyết, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng dần theo thời gian?

A. Vì các cá thể có kiểu hình trội sẽ bị chết chỉ còn lại các cá thể có kiểu hình lặn nên tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng.

B. Vì các giao tử mang allele lặn cao hơn nên tỉ lệ kiểu gene đồng hợp lặn sẽ tăng dần theo thời gian.

C. Vì giao phối cận huyết nên xác suất gặp nhau giữa các giao tử cùng nguồn cao hơn.

D. Vì giao phối cận huyết khiến các kiểu gene dị hợp gây chết, làm tăng tỉ lệ đồng hợp.

Câu 9: Nếu cho các giống cây trồng tự thụ phấn qua nhiều thế hệ dễ dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống vì

A. tự thụ phấn làm tăng tỉ lệ các kiểu gene đồng hợp trong đó có đồng hợp lặn thường mang các đặc điểm xấu, làm giảm năng suất và phẩm chất trung bình của quần thể.

B. tự thụ phấn làm tăng tỉ lệ các kiểu gene đồng hợp, các kiểu gene đồng hợp luôn mang kiểu hình xấu, làm thoái hóa giống.

C. tự thụ phấn làm xuất hiện nhiều kiểu gene dị hợp với đặc điểm xấu, không mong muốn, làm thoái hóa giống.

D. tự thụ phấn dẫn tới tỉ lệ kiểu gene đồng hợp giảm, tỉ lệ kiểu gene dị hợp tăng, mất đi tính thuần chủng của giống và làm thoái hóa giống.

Câu 10: Thành phần kiểu gene của quần thể cây tự thụ phấn và quần thể động vật giao phối cận huyết thay đổi theo hướng

A. tăng dần số kiểu gene dị hợp, giảm dần kiểu gene đồng hợp.

B. tăng dần số kiểu gene dị hợp và số kiểu gene đồng hợp.

C. tăng dần số kiểu gene đồng hợp và giảm dần số kiểu gene dị hợp.

D. số kiểu gene đồng hợp và số kiểu gene dị hợp không đổi.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gene nằm trên NST thường có 3 allele là A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gene A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Tổng tần số các loại kiểu gene dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gene đồng hợp.

b) Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gene là 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1.

c) Nếu allele A1 trội hoàn toàn so với allele A2 và allele A3 thì kiểu hình do allele A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

d) Nếu tất cả các cá thể có kiểu gene đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gene của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.

Câu 2: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 17,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng.

b) Ở các thế hệ tiếp theo, tần số allele và tỉ lệ kiểu gene sẽ thay đổi.

c) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ.

d) Ở F3, tổng cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Quần thể H có 600 cá thể và có tần số allele A là 0,6 được hình thành do sự nhập cư của quần thể M vào quần thể N. Biết quần thể M và quần thể N đều có 300 cá thể, tần số allele A của quần thể N là 0,4. Tần số allele a của quần thể M là bao nhiêu?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học