Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân (ngắn gọn nhất)

Bài viết Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân (ngắn gọn nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về cơ chế di truyền NST

Giảm phân

• Một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân:

Nhân tố bên trong

Một số nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình giảm phân: di truyền, các hormone sinh dục, tuổi thành thục sinh dục,…

- Nhân tố di truyền: quy định thời điểm bắt đầu giảm phân và số lần giảm phân, thời gian của một lần giảm phân rất khác nhau ở các loài sinh vật khác nhau.

- Các hormone sinh dục: đóng vai trò quan trọng trong quá trình giảm phân. Để vật nuôi sinh sản theo ý muốn, người ta có thể tiêm hormone sinh dục kích thích quá trình sinh sản cho vật nuôi.

Nhân tố bên ngoài

Một số nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình giảm phân:

- Điều kiện vật lí, hóa học và môi trường sống: Các chất phóng xạ, sóng điện thoại, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, nhiều dung môi hữu cơ, chất dioxin, một số kim loại nặng (chì, cadmium, thủy ngân), một số thuốc điều trị nội tiết,… đều có thể tác động đến quá trình giảm phân, làm giảm số lượng và chất lượng giao tử và gây vô sinh tạm thời hoặc vô sinh không hồi phục.

Quảng cáo

- Chế độ ăn uống: Chế độ ăn thiếu chất (thiếu vitamin, một số acid béo, amino acid, kẽm), hút thuốc lá và uống rượu có thể làm giảm số lượng giao tử.

- Căng thẳng: tác động như một yếu tố ngoại sinh dẫn đến phân bào giảm phân sớm hơn.

- Một số bệnh mạn tính như suy thận, suy gan, bệnh nội tiết,… làm giảm lượng giao tử tạo thành.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleosome. 

B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

C. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là RNA và protein.

D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. 

Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính bằng

A. 11 Å.

B. 30 Å.

C. 300 Å.

D. 700 Å.

Quảng cáo

Câu 3: NST kép là NST

A. gồm hai NST đơn giống nhau và tồn tại thành cặp tương đồng.       

B. gồm hai NST đơn có nguồn gốc khác nhau, dính nhau ở tâm động.

C. gồm hai chromatid giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.

D. gồm hai chromatid giống hệt nhau, dính nhau ở đầu mút NST.

Câu 4: NST có chiều dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào nhưng vẫn được xếp gọn gàng trong nhân vì

A. đường kính của NST rất nhỏ.

B. NST được cắt thành nhiều đoạn.

C. NST được đóng xoắn bởi nhiều cấp độ.

D. NST được nén lại thành nhân con.

Câu 5: Nguyên phân là hình thức phân bào

A. có sự tổ hợp lại các NST.

B. có sự tự nhân đôi của các NST.

C. có sự phân li của các NST.

D. mà tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ.

Quảng cáo

Câu 6: Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của NST được quan sát rõ nhất vào

A. kì trung gian.          

B. kì đầu.

C. kì giữa.

D. kì cuối.

Câu 7: Hiện tượng các NST tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở

A. kì đầu, giảm phân I.

B. kì đầu, giảm phân II.

C. kì giữa, giảm phân I.

D. kì giữa, giảm phân II.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Đồ thị bên mô tả sự biến động hàm lượng DNA của nhân trong một tế bào qua các giai đoạn của quá trình phân bào. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân (ngắn gọn nhất)

a) Tế bào đang trải qua quá trình phân bào nguyên phân.

b) Kì sau của của quá trình nguyên phân có thể thuộc giai đoạn (c).

c) Nếu tế bào ban đầu có kiểu gene là AaBb thì ở giai đoạn (b) sẽ có kiểu gene là AAaaBBbb.

d) Giai đoạn (b) có thể gồm: cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa và kì sau.

Câu 2: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Hình bên mô tả sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân (ngắn gọn nhất)

a) Giai đoạn III thuộc kì sau của quá trình nguyên phân.

b) Ở giai đoạn IV trong mỗi tế bào có 16 nhiễm sắc thể đơn.

c) Hàm lượng DNA trong nhân, số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào ở giai đoạn II và giai đoạn IV giống nhau.

d) Nếu ở lần nguyên phân cuối của một tế bào ban đầu, trong các tế bào con được tạo ra có tất cả 64 nhiễm sắc thể có hình thái giống giai đoạn III thì số lần nguyên phân tế bào là 4.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số NST và số chromatid trong mỗi tế bào ở kì giữa II lần lượt là bao nhiêu?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học