Chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng (ngắn gọn nhất)
Bài viết Chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng (ngắn gọn nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Kiến thức về thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính
Khái quát về chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng
- Giống cây trồng là một quần thể cây trồng có thể phân biệt được với quần thể cây trồng khác thông qua sự biểu hiện của ít nhất một đặc tính di truyền được cho đời sau; đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kì nhân giống; có giá trị canh tác và giá trị sử dụng.
- Giống vật nuôi là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người; phải có số lượng bảo đảm để nhân giống và di truyền được những đặc điểm của giống cho thế hệ sau.
- Dòng là một nhóm vật nuôi trong giống, mang những đặc điểm chung của giống nhưng có đặc điểm riêng đã ổn định.
- Chọn giống vật nuôi và cây trồng là cách thức con người phát hiện ra những cá thể có các đặc điểm di truyền ưa thích rồi cho chúng lai với nhau tạo ra các dòng và giống thuần chủng.
- Các giống vật nuôi và cây trồng có thế được chọn và tạo ra bằng nhiều phương pháp khác nhau.
- Tạo giống vật nuôi và cây trồng thường được tiến hành theo các bước: (1) tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau; (2) lai các dòng với nhau để tìm ra được các cá thể có tổ hợp các đặc tính di truyền mong muốn; (3) nhân giống và chọn lọc ra giống thuần chủng. Các dòng, giống thuần chủng cũng có thể được lai với nhau để tìm tổ hợp lai cho con lai có ưu thế lai cao (con lai có năng suất, sức chống chịu cao hơn hẳn so với các dòng bố mẹ) (phép lai kinh tế).
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Restrictase và ligase tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gene?
A. Tách DNA của NST tế bào cho và tách plasmide ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. Cắt, nối DNA của tế bào cho và plasmide ở những điểm xác định tạo nên DNA tái tổ hợp.
C. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tạo điều kiện cho gene được phép biểu hiện.
Câu 2: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmide trong kĩ thuật chuyển gene vào tế bào vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmide thì gene cần chuyển sẽ phiên mã liên tục tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmide mà gene cần chuyển được chuyển vào tế bào nhận và nhân lên trong tế bào nhờ quá trình tự nhân đôi.
C. Nếu không có thể truyền plasmide thì tế bào nhận không có khả năng phân chia và nhân lên.
D. Nhờ có thể truyền plasmide mà gene cần chuyển gắn được vào DNA vùng nhân của tế bào nhận.
Câu 3: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gene, để đưa gene vào trong tế bào thực vật có thành cellulose, phương pháp không được sử dụng là
A. chuyển gene bằng súng bắn gene.
B. chuyển gene bằng thực khuẩn thể.
C. chuyển gene trực tiếp qua ống phấn.
D. chuyển gene bằng plasmide.
Câu 4: Khi nói về công nghệ gene, phát biểu nào sau đây sai?
A. Công nghệ gene là quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
B. Để tách dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp cần phải chọn tế bào nhận và vector chuyển gene có những dấu hiệu đặc trưng.
C. Sinh vật chuyển gene là những sinh vật được bổ sung những gene tái tổ hợp hoặc những
gene được sửa chữa vào bộ gene của mình.
D. Vector được sử dụng để chuyển gene là các plasmide hoặc cũng có thể là vi khuẩn E.coli.
Câu 5: Trong kĩ thuật chuyển gene để đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Dùng muối NaCl làm dãn màng sinh chất.
B. Dùng xung điện.
C. Phá vỡ màng sinh chất.
D. Để DNA tái tổ hợp tự di chuyển vào.
Câu 6: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gene lạ vào hệ gene.
(2) Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gene bằng các biện pháp
A. (1) và (2).
B. (2) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (3).
Câu 7: Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống bằng công nghệ gene?
A. Chuyển gene trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tạo được giống bông kháng sâu bệnh.
B. Tạo chuột nhắt chứa hormone sinh trưởng từ chuột cống.
C. Tạo cừu biến đổi gene tạo protein người trong sữa.
D. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất cao, không có hạt.
Câu 8: Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là
A. sử dụng các tác nhân vật lí.
B. sử dụng các tác nhân hoá học.
C. lai hữu tính.
D. thay đổi môi trường sống.
Câu 9: Quy trình chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước như sau:
1 - Tạo dòng thuần chủng có kiểu gene khác nhau.
2 - Lai giống để tạo ra các tổ hợp gene khác nhau.
3 - Chọn lọc ra những tổ hợp gene mong muốn.
4 - Những tổ hợp gene mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần.
Tổ hợp các câu đúng là:
A. 2, 3, 1, 4.
B. 4, 3, 2, 1.
C. 3, 1, 2, 4.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 10: Phương pháp nào sau đây đạt hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng?
A. Cho tự thụ phấn bắt buộc.
B. Nhân giống vô tính bằng giâm cành.
C. Nuôi cấy mô.
D. Trồng bằng hạt đã qua chọn lọc.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Vector tái tổ hợp là vector nhân dòng mang đoạn DNA ngoại lai có thể xâm nhập vào tế bào nhận và nhân lên độc lập hoặc cài đoạn DNA ngoại lai vào nhiễm sắc thể của tế bào nhận.
Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Dạng vector tái tổ hợp có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận và nhân lên độc lập với DNA của tế bào nhận đây là dạng vector được tạo ra từ thể truyền là nucleid acid của virus.
b) Dạng vector tái tổ hợp có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận và cài đoạn DNA ngoại lai vào NST của tế bào nhận thì đây là dạng vector được tạo ra từ thể truyền là plasmide của vi khuẩn.
c) Khi xâm nhập vào tế bào nhận, thể truyền được nhân lên bao nhiêu thì kéo theo DNA ngoại lai sẽ được nhân lên bấy nhiêu.
d) Để tạo được vector tái tổ hợp thì cần có sự tham gia của các loại enzyme cắt giới hạn và enzyme nối ligase.
Câu 2: Trong chọn giống, khi nói về mục đích dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết, mỗi mục đích sau đây là đúng hay sai?
a) Tạo ra độ đồng đều giữa các cá thể về kiểu gene của giống.
b) Củng cố đặc tính quý của giống.
c) Loại bỏ một số gene lặn gây hại ra khỏi giống.
d) Tạo ưu thế lai.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi: Trong kĩ thuật chuyển gene, để chuyển gene vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?
(1) Plasmide.
(3) Ribosome. (4) DNA thể thực khuẩn.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều