Cơ chế đóng mở của khí khổng (ngắn gọn nhất)

Bài viết Cơ chế đóng mở của khí khổng ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Cơ chế đóng mở của khí khổng (ngắn gọn nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về trao đổi nước và khoáng ở thực vật

* Quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Cơ chế đóng mở của khí khổng: Khí khổng đóng hay mở phụ thuộc vào hàm lượng nước trong hai tế bào khí khổng.

+ Khi tế bào khí khổng trương nước, thành ngoài mỏng nên dãn nhanh hơn thành trong làm cho khí khổng mở ra → tốc độ thoát hơi nước tăng.

+ Khi tế bào khí khổng mất nước, tế bào khí khổng xẹp xuống làm cho khí khổng đóng lại → tốc độ thoát hơi nước giảm.

- Sự trương nước hay mất nước của tế bào khí khổng được điều tiết bởi hai tác nhân chính đó là ánh sáng và stress:

+ Ánh sáng thúc đẩy quang hợp làm tăng tổng hợp đường trong tế bào khí khổng và hoạt hoá bơm ion trên màng tế bào khí khổng dẫn đến tăng nồng độ các ion K+, NO3-, Cl-,... trong tế bào. Kết quả là áp suất thẩm thấu của tế bào khí khổng tăng lên, làm tế bào hút nước và khí khổng mở. Tuy nhiên, nếu cường độ ánh sáng quá mạnh làm tăng nhiệt độ lá, khi đó tế bào khí khổng sẽ bị mất nước và đóng lại.

+ Khi thực vật bị stress (ví dụ: hạn hán) cây tăng tổng hợp abscisic acid, hàm lượng acid này tăng thúc đẩy bơm ion bơm K+ ra khỏi tế bào và làm khí khổng đóng lại, giúp hạn chế mất nước.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Quảng cáo

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây chỉ ra sự khác nhau giữa cơ chế hấp thụ khoáng chủ động và bị động? 

A. Rễ cần năng lượng để hấp thụ khoáng theo cơ chế thụ động, trong khi cơ chế chủ động không tiêu tốn năng lượng.

B. Theo cơ chế chủ động, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, trong khi ở cơ chế thụ động, chất khoáng đi ngược chiều gradient nồng độ.

C. Năng lượng chỉ được sử dụng khi chất khoáng được vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ theo cơ chế chủ động. 

D. Chất khoáng được vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp trong cả cơ chế chủ động và bị động nhưng chỉ có cơ chế chủ động là cần sử dụng năng lượng.

Câu 2: Nguyên nhân nào dưới đây là lí do chính khiến cây chết khi bị ngập úng trong thời gian dài?

A. Rễ cây hấp thụ quá nhiều nước.

B. Rễ cây hấp thụ quá nhiều chất khoáng.

C. Rễ cây không hô hấp được do thiếu oxygen.

D. Ion khoáng bị lắng xuống tầng nước ngầm nên cây không hấp thụ được. 

Câu 3: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về hậu quả của việc bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết cho cây?

(1) Gây độc cho cây trồng và người sử dụng.

(2) Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.

(3) Làm cho đất đai màu mỡ nhưng cây không hấp thụ được chất dinh dưỡng.

(4) Lượng phân bón dư thừa sẽ làm thay đổi tính chất của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi trong đất.

Quảng cáo

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 4: Khi bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do

A. lượng phân bón dư thừa làm cho cây nóng và héo lá.

B. nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.

C. các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm thay đổi thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.

D. thành phần khoáng chất làm thay đổi tính chất lí hoá của keo đất.

Câu 5: Quang hợp ở thực vật là

A. quá trình sắc tố quang hợp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng hoặc hoá học để chuyển hoá CO2 và H2O thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.

B. quá trình sắc tố quang hợp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2 và H2O thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.

C. quá trình sắc tố quang hợp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2 và chất khoáng thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.

D. quá trình lục lạp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2 và H2O thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.

Quảng cáo

Câu 6: Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật cung cấp cho pha đồng hoá CO2

A. ATP và NADPH.

B. ATP.

C. NADPH.

D. ATP, NADPH và O2.

Câu 7: Diễn biến nào sau đây không có ở pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật?

A. Sự kích thích và truyền electron của phân tử diệp lục ở trung tâm phản ứng.

B. Chuyển hoá CO2 thành hợp chất hữu cơ.

C. Quang phân li nước giải phóng O2.

D. Chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp thông qua sự ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme xúc tác các phản ứng trong pha sáng và pha tối.

b) Thực vật C4 có điểm bù CO2 cao hơn thực vật C3.

c) Nồng độ CO2 thích hợp cho cây quang hợp là 0,3 %.

d) Các tia sáng đỏ kích thích quá trình tổng hợp amino acid, protein; các tia sáng xanh tím kích thích quá trình tổng hợp carbohydrate.

Câu 2: Khi nói về quang hợp và hô hấp ở thực vật, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Quang hợp xảy ra ở lục lạp, hô hấp xảy ra ở tế bào chất và ti thể.

b) Hô hấp là quá trình tổng hợp các chất còn quang hợp là quá trình phân giải các chất.

c) Sản phẩm của quang hợp là nguồn nguyên liệu cho hô hấp và ngược lại.

d) Cả quang hợp và hô hấp đều tổng hợp ATP.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Quá trình chuyển hoá năng lượng trong sinh giới bao gồm mấy giai đoạn?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học