Quang hợp ở thực vật (ngắn gọn nhất)
Bài viết Quang hợp ở thực vật ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Quang hợp ở thực vật (ngắn gọn nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Kiến thức về quang hợp ở thực vật
a. Khái quát về quang hợp
- Khái niệm: Quang hợp ở thực vật là quá trình lục lạp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2 và nước thành hợp chất hữu cơ C6H12O, đồng thời giải phóng O2.
- Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:
- Vai trò của quang hợp:
+ Cung cấp nguồn chất hữu cơ đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của hầu hết các sinh vật trên Trái Đất.
+ Cung cấp nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp, xây dựng, y dược,…
+ Cung cấp nguồn năng lượng lớn duy trì hoạt động của sinh giới.
+ Đảm bảo sự cân bằng O2/CO2 trong khí quyển.
Hệ sắc tố quang hợp
- Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh gồm hai nhóm chính là diệp lục (chlorophyll) và carotenoid:
+ Diệp lục: Là nhóm sắc tố có vai trò quan trọng nhất trong quang hợp, tạo nên màu xanh cho lá và các bộ phận khác của cây. Có khoảng 10 loại diệp lục, trong đó loại sắc tố chủ đạo mà thiếu nó cây không thể quang hợp được là diệp lục a. Diệp lục hấp thụ ánh sáng đỏ và xanh tím.
+ Carotenoid: Là nhóm sắc tố phụ trong quang hợp, tạo nên màu vàng, đỏ, cam của lá, hoa, củ, quả ở nhiều loài cây như gấc, xoài, cà rốt,... Gồm hai loại là xanthophyll (loại có oxygen) và carotene (loại không có oxygen), trong đó ß-carotene là tiền chất của vitamin A.
- Vai trò của hệ sắc tố: Hệ sắc tố quang hợp phân bố trên màng thylakoid có vai trò quan trọng trong việc hấp thụ và biến đổi năng lượng ánh sáng thành dạng hoá năng:
+ Phân tử sắc tố hấp thụ photon ánh sáng và chuyển thành trạng thái có electron bị kích động.
+ Các sắc tố khác có vai trò hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho diệp lục a ở trung tâm.
+ Diệp lục a ở trung tâm trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ biến đổi quang năng thành hóa năng chứa trong ATP và NADPH.
b. Quá trình quang hợp ở thực vật
- Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra tại lục lạp theo hai pha: pha sáng và pha tối (pha đồng hoá CO2).
Pha sáng
- Vị trí diễn ra: trên màng thylakoid của lục lạp.
- Bản chất: Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong ATP và NADPH.
- Nguyên liệu: H2O, ADP, Pi, NADP+, năng lượng ánh sáng.
- Sản phẩm: ATP, NADPH, H+, O2.
- Diễn biến: Pha sáng có diễn biến giống nhau ở tất cả các nhóm thực vật (C3, C4 và CAM).
+ Diệp lục hấp thụ ánh sáng và chuyển thành trạng thái kích động electron làm cho một số electron (e) của diệp lục bật ra khỏi quỹ đạo. Dưới tác dụng của ánh sáng nước phân li, giải phóng O2, electron và H+ theo sơ đồ sau:
+ Electron sinh ra từ quá trình phân li nước được dùng để bù lại cho phân tử diệp lục a đã mất electron. H+ tham gia tổng hợp ATP và khử NADP+ thành NADPH.
- Phương trình tổng quát của pha sáng trong quang tổng hợp:
Pha tối
- Vị trí diễn ra: chất nền lục lạp, pha này không phụ thuộc vào ánh sáng nhưng lại phụ thuộc vào sản phẩm của pha sáng như ATP và NADPH.
- Bản chất: Pha tối là pha cố định CO2 tạo thành các hợp chất hữu cơ (glucose,...) nhờ nguồn năng lượng ATP và NADPH do pha sáng cung cấp.
- Nguyên liệu: CO2, ATP, NADPH.
- Sản phẩm: C6H12O6, ADP, Pi, NADP+.
- Diễn biến: Tuỳ từng nhóm thực vật mà pha tối sẽ diễn ra theo các con đường khác nhau.
Con đường cố định CO2 ở thực vật C3 (chu trình Calvin hay chu trình C3)
- Đại diện của thực vật C3: Nhiều loài thực vật phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và cận nhiệt đới như lúa, khoai, sắn, các loại rau, đậu,...
- Diễn biến: Ở thực vật C3, pha tối diễn ra theo chu trình Calvin.
+ Ribulose 1,5 biphosphate (RuBP) là chất nhận CO2 đầu tiên để tạo thành 3-Phosphoglyceric acid (3-PGA).
+ Với sự tham gia của ATP và NADPH (từ pha sáng), phân tử 3-PGA bị khử thành glyceraldehyde 3 phosphate (G3P).
+ Một phần G3P đi ra khỏi chu trình để tạo thành glucose và các hợp chất hữu cơ khác. Phần còn lại sẽ được sử dụng cho tái tạo RuBP.
- Phương trình tổng quát của chu trình Calvin:
6 CO2 + 12 NADPH + 18 ATP → C6H12O6 + 18 ADP + 18 Pi + 12 NADP+
Con đường cố định CO2 ở thực vật C4 (con đường C4)
- Đại diện của thực vật C4: Các thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, kê, cao lương, cỏ gấu,..
- Diễn biến: Pha tối diễn ra gồm 2 chu trình là chu trình sơ bộ cố định CO2 diễn ra ở tế bào thịt lá và chu trình Calvin diễn ra ở tế bào bao quanh bó mạch.
+ Chu trình sơ bộ cố định CO2: Chất nhận CO2 đầu tiên trong tế bào mô giậu là hợp chất 3C (phosphoenol pyruvate – PEP) và sản phẩm đầu tiên được tạo thành là hợp chất 4C (oxaloacetic acid – OAA). OAA sau đó được chuyển hoá thành malate.
+ Chu trình Calvin: Malate đi qua cầu sinh chất đến tế bào bao bó mạch rồi phân giải thành pyruvate và CO2. CO2 sẽ tham gia vào chu trình Calvin để tạo carbohydrate còn pyruvate quay trở lại tế bào mô giậu để tái sinh chất nhận ban đầu.
Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM (con đường CAM)
- Đại diện của thực vật CAM: Nhóm thực vật CAM gồm các loài thực vật sống ở sa mạc hoặc trong các điều kiện hạn chế về nước như dứa, xương rồng, thuốc bỏng,...
- Diễn biến: Bản chất hoá học của quá trình cố định CO2 ở thực vật CAM và thực vật C4 là giống nhau và gồm hai chu trình. Tuy nhiên, ở thực vật C4 cả hai chu trình đều diễn ra vào ban ngày trên hai loại tế bào khác nhau. Ngược lại, ở thực vật CAM, cả hai chu trình đều diễn ra trên cùng một tế bào nhưng ở hai thời điểm khác nhau: chu trình sơ bộ cố định CO2 diễn ra vào ban đêm và chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày.
→ Sự thích nghi của động vật C4 và CAM trong môi trường bất lợi:
- Thực vật C4 và CAM thích nghi với điều kiện nóng, hạn bằng cách có thêm chu trình cố định CO2 trong pha tối để đảm bảo nguồn cung cấp CO2 cho quang hợp. Dưới tác dụng của enzyme PEP–carboxylase có ái lực cao với CO2, thực vật C4 và CAM có thể cố định nhanh CO2 ở nồng độ rất thấp.
- Thực vật C4 tích luỹ CO2 trong không gian rộng (nhu mô thịt lá) nên chúng dự trữ được nhiều CO2 vì thế đây là nhóm thực vật cho năng suất cao.
c. Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến quang hợp
- Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật là ánh sáng, khí CO2 và nhiệt độ. Ngoài ra, nước và chất khoáng cũng ảnh hưởng đến quang hợp.
Ánh sáng
- Ánh sáng là điều kiện cơ bản để cây tiến hành quang hợp. Ánh sáng ảnh hưởng đến hoạt động quang hợp của cây thông qua cường độ ánh sáng và thành phần ánh sáng.
Cường độ ánh sáng
- Hai chỉ tiêu quan trọng để đánh giá ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến quang hợp là điểm bù ánh sáng và điểm bão hoà ánh sáng.
+ Điểm bù ánh sáng (Io) là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp (Iqh = Ihh). Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng.
+ Điểm bão hoà ánh sáng (Im) là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp đạt cao nhất, dù có tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp cũng không tăng.
- Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và cường độ quang hợp: Hiệu quả của quang hợp tăng khi tăng cường độ ánh sáng và đạt giá trị cực đại ở điểm bão hòa ánh sáng; vượt qua điểm bão hòa ánh sáng, cường độ quang hợp không tăng mà có thể bị giảm.
Thành phần ánh sáng
- Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau sẽ có ảnh hưởng khác nhau đến cường độ quang hợp. Quang hợp diễn ra chủ yếu ở miền ánh sáng đỏ và xanh tím, trong đó cường độ quang hợp mạnh nhất tại miền ánh sáng đỏ.
- Thành phần ánh sáng còn ảnh hưởng tới sự chuyển hoá sản phẩm quang hợp. Ví dụ: Ánh sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các amino acid, protein, trong khi ánh sáng đỏ lại thúc đẩy sự hình thành carbohydrate.
Khí CO2
- CO2 là nguyên liệu trong pha tối của quá trình quang hợp.
- Mối quan hệ giữa nồng độ CO2 và cường độ quang hợp: Trong giới hạn nhất định, khi nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp cũng tăng. Tuy nhiên, nồng độ CO2 tăng quá cao (khoảng 0,2%) có thể làm cây chết vì ngộ độc, còn nồng độ khí CO2 quá thấp, quang hợp sẽ không xảy ra.
- Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 tối thiểu mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Điểm bù CO2 của thực vật CAM và cây C4 thấp hơn các cây C3.
- Điểm bão hoà CO2 là điểm mà ở đó nếu nồng độ CO2 tăng lên thì cường độ quang hợp cũng không tăng (quang hợp đạt cực đại). Cây trồng có điểm bão hoà CO2 dao động khoảng 0,06 - 0,1%.
Nhiệt độ
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động của các enzyme xúc tác phản ứng trong quang hợp của thực vật; ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và sự đóng mở khí khổng.
- Sự phụ thuộc giữa nhiệt độ và quang hợp theo chiều hướng: nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng nhanh và thường đạt cực đại ở nhiệt độ tối ưu, sau đó giảm dần.
- Các cây nhiệt đới bắt đầu quang hợp ở nhiệt độ khoảng 5 – 7 °C, trong khi đó, nhiệt độ cây vùng lạnh và ôn đới có thể bắt đầu quang hợp là khoảng (-15) – (-5) °C. Đa số thực vật nhiệt đới có nhiệt độ tối ưu khoảng 25 – 30 °C, các cây vùng ôn đới có cường độ quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ tối ưu khoảng 8 – 15 °C.
d. Quang hợp và năng suất cây trồng
- Quang hợp là nhân tố chủ yếu quyết định 90 – 95% năng suất cây trồng, 5 – 10% còn lại là do dinh dưỡng khoáng quyết định.
- Quang hợp quyết định phần lớn năng suất cây trồng, vì vậy, muốn nâng cao năng suất cây trồng cần tăng diện tích bộ lá, tăng cường độ và hiệu quả quang hợp thông qua một số biện pháp dưới đây:
Biện pháp kĩ thuật nông học
- Bón phân hợp lí giúp thúc đẩy quá trình vận chuyển sản phẩm đồng hoá về cơ quan dự trữ, làm tăng năng suất. Ví dụ: Bón phân kali đầy đủ cho các cây lấy củ (khoai tây, sắn, củ cải,..) sẽ làm củ to, hàm lượng tinh bột và đường tăng; bón phân lân cho các cây họ Đậu làm tăng tổng hợp chất béo và chuyển hoá nitrogene thành đạm; bón phân đạm để tăng diện tích lá;…
- Cung cấp nước đầy đủ cho cây trồng, đặc biệt là khi cây bắt đầu chuyển sang giai đoạn sinh sản.
- Gieo trồng đúng thời vụ tạo điều kiện thuận lợi về các yếu tố thời tiết,... giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao.
- Ngoài các biện pháp kĩ thuật nêu trên, công tác chọn, tạo những giống cây trồng có diện tích lá lớn, cường độ quang hợp và năng suất cao, kết hợp với các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cũng có vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất cây trồng.
Công nghệ nâng cao năng suất cây trồng
- Cơ sở khoa học: Sử dụng ánh sáng đèn LED thay thế ánh sáng mặt trời là công nghệ mới giúp con người có thể chủ động tạo được nguồn ánh sáng có cường độ và thành phần quang phổ phù hợp với quá trình quang hợp ở từng loại cây trồng.
- Đối tượng áp dụng: Công nghệ này đã được ứng dụng phổ biến ở nhiều loại cây trồng, nhất là rau xanh và các cây trồng được nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật.
- Ưu điểm: Trồng rau trong phòng hoặc trong nhà kính có sử dụng đèn LED có nhiều ưu điểm như tốn ít không gian, rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây, khắc phục được những điều kiện bất lợi của môi trường (mùa đông lạnh giá, ánh sáng yếu),... đem lại năng suất và giá trị kinh tế cao.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hệ sắc tố quang hợp ở thực vật?
(1) Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật nằm trên màng thylakoid.
(2) Hệ sắc tố quang hợp gồm có chlorophyll (diệp lục) và carotenoid. Trong đó, carotenoid có vai trò chuyển hoá năng lượng.
(3) Có hai loại chlorophyll chủ yếu là chlorophyll a và chlorophyll b.
(4) Carotenoid là nhóm sắc tố chính gồm có carotene và xanthophyll.
(5) Chỉ có chlorophyll a ở trung tâm phản ứng mới có khả năng chuyển hoá năng lượng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 2: Các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng theo sơ đồ nào sau đây?
A. Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.
B. Carotenoid → Chlorophyll a → Chlorophyll b → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.
C. Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll b ở trung tâm phản ứng.
D. Carotenoid → Chlorophyll a → Chlorophyll b → Chlorophyll b ở trung tâm phản ứng.
Câu 3: Cho một cây C3 và một cây C4 vào chuông thuỷ tinh kín được cung cấp đủ CO2, nước và đặt ngoài sáng. Theo lí thuyết, sau một thời gian khi nồng độ CO2 trong chuông thuỷ tinh giảm dần thì kết quả sẽ như thế nào?
A. Cây C3 sẽ chết trước.
B. Hai cây vẫn sống bình thường.
C. Cây C4 sẽ chết trước.
D. Cả hai cây đều chết.
Câu 4: Ở thực vật C3, khi giảm nồng độ CO2 thì lượng 3-PGA và RuBP trong chu trình Calvin thay đổi như thế nào?
A. 3-PGA tăng, RuBP giảm.
B. 3-PGA, RuBP đều giảm.
C. 3-PGA, RuBP đều tăng.
D 3-PGA giảm, RuBP tăng.
Câu 5: Biện pháp nào sau đây không được dùng để điều khiển quang hợp nhằm tăng năng suất cây trồng?
A. Tăng diện tích bề mặt lá bằng các kĩ thuật chăm sóc phù hợp.
B. Dùng đèn LED để chiếu sáng.
C. Bón thật nhiều phân bón và tưới thật nhiều nước cho cây.
D. Tuyển chọn các giống cây trồng có sự tích luỹ tối đa sản phẩm quang hợp vào các cơ quan có giá trị kinh tế.
Câu 6: Để tách chiết các nhóm sắc tố từ lá cây, một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Lấy khoảng 2 – 3 g lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ và nghiền với một ít cồn 90 – 96° cho thật nhuyễn. Sau đó, cho thêm cồn, khuấy đều, lọc dịch chiết bằng phễu (chứa giấy lọc) vào ống nghiệm thu được hỗn hợp màu xanh lục. Sau đó cho thêm lượng benzene gấp đôi lượng dịch vừa chiết vào ống nghiệm, lắc đều rồi để yên. Vài phút sau, quan sát dịch chiết thấy dung dịch phân thành hai lớp. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Lớp dưới màu vàng là màu của carotenoid hoà tan trong benzene, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hoà tan trong cồn.
B. Lớp dưới màu vàng là màu của carotenoid hoà tan trong cồn, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hoà tan trong benzene.
C. Lớp trên màu vàng là màu của carotenoid hoà tan trong benzene, lớp dưới màu xanh lục là màu của diệp lục hoà tan trong cồn.
D. Lớp trên màu vàng là màu của carotenoid hoà tan trong cồn, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hoà tan trong benzene.
Câu 7: Kết thúc giai đoạn đường phân, tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP từ một phân tử glucose?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Quá trình phân giải hiếu khí ở thực vật gồm các giai đoạn nào sau đây?
A. Đường phân → chu trình Krebs → chuỗi chuyền electron.
B. Đường phân → lên men.
C. Đường phân → oxi hoá pyruvic acid → chu trình Krebs → chuỗi chuyền electron.
D. Đường phân → chu trình Krebs → lên men.
Câu 9: Mục đích chính của việc ngâm hạt trước khi gieo là
A. tăng cường lượng nước trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
B. giảm nồng độ CO2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
C. tăng nồng độ O2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
D. giữ nhiệt độ ổn định phù hợp với quá trình hô hấp.
Câu 10: Để tiến hành thí nghiệm xác định cây xanh chủ yếu thải CO2 trong quá trình hô hấp, điều kiện nào là cần thiết cho thí nghiệm?
A. Làm thí nghiệm trong buồng tối.
B. Sử dụng một cây có nhiều lá.
C. Sử dụng một cây non.
D. Để cây ngập trong nước.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 5: Khi nói về hô hấp ở thực vật, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Trong chuỗi truyền electron hô hấp, chất nhận electron cuối cùng là O2.
b) Hô hấp có tác dụng ức chế quá trình hấp thụ nước và khoáng ở rễ.
c) Cường độ hô hấp ở thực vật tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước trong mô, cơ quan, cơ thể thực vật.
d) Phân tử glucose bị oxi hoá hoàn toàn trong giai đoạn đường phân.
Câu 6: Cho hình sau mô tả một thí nghiệm về hô hấp ở thực vật. Quan sát hình và cho biết mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Hình trên mô tả thí nghiệm quá trình hô hấp tiêu thụ O2.
b) Sau một thời gian, cốc nước vôi trong sẽ bị vẩn đục.
c) Việc rót nước từ từ vào bình chứa hạt có tác dụng đẩy không khí ra khỏi bình đi vào ống thuỷ tinh hình chữ U.
d) Trong bình chứa hạt nảy mầm, lượng CO2 giảm dần và lượng O2 tăng dần.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi: Có khoảng bao nhiêu nguyên tố thiết yếu trực tiếp tham gia quá trình chuyển hoá vật chất ở thực vật?
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Ứng dụng quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật trong sản xuất nông nghiệp
Quang hợp là gì (khái niệm, phương trình, vai trò, hệ số tố)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều