Nhiễm sắc thể giới tính (ngắn gọn nhất)
Bài viết Nhiễm sắc thể giới tính ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Nhiễm sắc thể giới tính (ngắn gọn nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Kiến thức về giới tính và di truyền liên kết giới tính
Nhiễm sắc thể giới tính
• Phân biệt nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường:
NST thường |
NST giới tính |
- Thường có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội. |
- Thường chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội. |
- Thường tồn tại thành cặp tương đồng trong tế bào lưỡng bội. |
- Có thể tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tồn tại thành cặp tương đồng (XY, XO) trong tế bào lưỡng bội. |
- Mang gene quy định tính trạng thường, không liên quan đến giới tính. |
- Mang gene quy định giới tính, các gene quy định tính trạng liên quan đến giới tính, các gene quy định tính trạng thường. |
• Giới tính của nhiều loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào:
Loài |
Cặp nhiễm sắc thể giới tính |
|
Giới đực |
Giới cái |
|
Người, động vật có vú, ruồi giấm, cây me chua,… |
XY |
XX |
Chim, bướm, lưỡng cư, bò sát, một số loài cá và giáp xác,… |
XX |
XY |
Một số loài côn trùng (cào cào, châu chấu, gián,…) |
XO |
XX |
• Gene trên nhiễm sắc thể giới tính:
- Trên NST giới tính, ngoài các gene quy định giới tính (giới tính đực, giới tính cái) thì còn có các gene quy định các tính trạng không phải giới tính (gọi là tính trạng thường). Các tính trạng thường này có gene nằm trên NST giới tính nên chúng di truyền liên kết với giới tính.
- Trên cặp NST giới tính XY của loài người có 3 vùng gene:
+ Vùng tương đồng trên XY: Ở vùng này, gene tồn tại thành cặp allele.
+ Vùng không tương đồng trên X: Ở vùng này, gene chỉ có trên X mà không có trên Y.
+ Vùng không tương đồng trên Y: Ở vùng này, gene chỉ có trên Y mà không có trên X.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Khi nói về hoán vị gene, điều nào sau đây không đúng?
A. Hoán vị gene xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 chromatid khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu của giảm phân I.
B. Hoán vị gene chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân.
C. Tần số hoán vị gene phản ánh khoảng cách giữa các gene trên NST.
D. Hoán vị gene tạo điều kiện cho các gene tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.
Câu 2: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gene giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gene ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 8.
B. 6.
C. 4.
D. 16.
Câu 3: Cho biết hai gene A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gene tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 25%.
B. 50% hoặc 25%.
C. 30%.
D. 20%.
Câu 4: Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gene hoán vị gene xảy ra giữa allele A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.
D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
Câu 5: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene đã xảy ra hoán vị gene giữa allele D và d với tần số 18 %. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gene giữa D và d là
A. 820.
B. 360.
C. 640.
D. 180.
Câu 6: Xét tổ hợp gene , nếu tần số hoán vị gene là 20% thì tỉ lệ các loạ giao tử hoán vị của tổ hợp gene này là
A. ABD = ABd = abD = abd = 5%.
B. ABD = Abd = aBD = abd = 5%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 10%.
D. ABD = ABd = abD = abd = 10%.
Câu 7: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
B. Trâu, bò, hươu.
C. Gà, chim bồ câu, bướm.
D. Hổ, báo, mèo rừng.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gene quy định giới tính của cơ thể.
C. Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái.
D. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gene ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp allele.
Câu 9: Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
A. XAXA × XaY.
B. XAXa × XaY.
C. XaXa × XaY.
D. XAXa × XAY.
Câu 10: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?
A. AaXBXb × aaXBY.
B. AaXbXb × AaXbY.
C. AaXbXb × aaXBY.
D. AaXBXb × AAXBY.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hình dưới đây mô tả một quy luật di truyền do hai gene quy định, A và B với các kiểu gene lặn tương ứng là a và b.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Quy luật di truyền chi phối tính trạng trên là quy luật tương tác gene.
b) Giá trị X là 1/16.
c) Enzyme thứ 2 bị khóa tại phép lai tạo ra kiểu gene A-bb.
d) Ở kiểu gene aaB- không có sản phẩm là do sai hỏng tại enzyme xúc tác tạo kiểu gene A bị bất hoạt.
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gene không allele quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, cứ 1 allele trội làm cây cao thêm 5 cm. Cho cây thấp nhất lai với cây cao nhất thu được F1 có chiều cao 165 cm. Cho F1 tự thụ phấn. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Ở F2, cây cao 170 cm có 5 allele trội trong kiểu gene.
b) Ở F2, xuất hiện 7 kiểu hình.
c) Ở F2, cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ
d) Ở F2, có 1 kiểu gene quy định cây cao 180 cm.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gene Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gene có cả hai gene trội A và B quy định lông đỏ; các kiểu gene còn lại quy định lông đen. Con đực lông đỏ giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có 100% con lông đỏ. Cho F1 × F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 con lông đỏ : 7 con lông đen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho tất cả các cá thể lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều