Quần xã sinh vật (chi tiết nhất)

Bài viết Quần xã sinh vật ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Quần xã sinh vật (chi tiết nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về quần xã sinh vật

a. Khái niệm quần xã sinh vật

- Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian xác định, các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

- Các dấu hiệu cho thấy quần xã sinh vật là một cấp độ tổ chức sống:

+ Cấu tạo theo nguyên tắc thứ bậc: Vừa có những đặc điểm của các cấp độ tổ chức thấp hơn, vừa có những đặc trưng cơ bản của quần xã mà các cấp độ tổ chức thấp hơn không có được như chỉ số đa dạng và phong phú, phân bố trong không gian,…

+ Là hệ thống mở: Các loài trong quần xã có tác động qua lại với nhau cũng như tác động qua lại với môi trường thông qua sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, tạo thành một cấu trúc tương đối ổn định.

+ Có khả năng tự điều chỉnh tạo trạng thái cân bằng động của quần xã.

+ Liên tục tiến hóa: Cấu trúc về thành phần loài, cấu trúc không gian của quần xã có thể thay đổi (diễn thế sinh thái).

Quảng cáo

b. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã

Đặc trưng về độ đa dạng

- Số lượng loài (độ đa dạng loài): Là số lượng các loài khác nhau có mặt trong quần xã. Số lượng loài càng cao, cấu trúc của mạng lưới thức ăn càng phức tạp.

- Số lượng cá thể của mỗi loài (độ phong phú của loài): Là tỉ số % về số cá thể của 1 loài nào đó so với tổng số cá thể của tất cả các loài trong quần xã. Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì độ phong phú của loài thường càng thấp.

→ Quần xã có độ đa dạng loài càng lớn và độ phong phú của các loài càng đồng đều thì độ đa dạng càng cao. Độ đa dạng càng cao thì quần xã càng ổn định.

Đặc trưng về thành phần loài

- Loài ưu thế: là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh. Đây là loài quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt thường là loài ưu thế.

- Loài chủ chốt: là một hoặc một vài loài đó không nhất thiết có số lượng lớn nhưng có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. Loài chủ chốt thường là sinh vật ăn thịt đầu bảng.

Quảng cáo

- Loài đặc trưng: là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc ở đó chúng có số lượng nhiều, tạo nên sự khác biệt so với các loài khác. Trong nhiều trường hợp, loài đặc trưng trùng với loài ưu thế.

Đặc trưng về cấu trúc không gian

- Cấu trúc không gian là sự phân bố cá thể của tất cả các loài trong quần xã.

- Trong quần xã, vị trí phân bố của loài phụ thuộc vào đặc điểm thích nghi của loài đó và phụ thuộc vào sự phân bố của điều kiện môi trường sống.

- Vai trò: Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.

- Các kiểu phân bố:

+ Phân bố theo chiều thẳng đứng: sự phân tầng của thực vật và động vật trong rừng mưa nhiệt đới, sự phân bố các loài theo tầng trong các hồ nước,…

+ Phân bố theo chiều ngang: sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi; sự phân bố của sinh vật từ vùng đất ven bờ biển tới vùng ngập nước ven bờ và vùng khơi xa;… Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, có độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào,…

Quảng cáo

Đặc trưng về cấu trúc dinh dưỡng

- Cấu trúc dinh dưỡng là đặc điểm về mối quan hệ thức ăn giữa các loài sinh vật trong quần xã.

- Dựa vào mối quan hệ dinh dưỡng, các loài trong quần xã được chia thành 3 nhóm chính:

+ Sinh vật sản xuất là những sinh vật tự dưỡng có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng hoặc hóa học để chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ do chúng tổng hợp được. Ví dụ: các loài thực vật, tảo, vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn hóa tự dưỡng,…

+ Sinh vật tiêu thụ là những sinh vật sử dụng năng lượng có sẵn trong các chất hữu cơ từ những sinh vật khác cho các hoạt động sống. Ví dụ: hổ, báo, châu chấu, thỏ,...

+ Sinh vật phân giải là những sinh vật chuyển hóa các chất hữu cơ thành chất vô cơ, khép kín vòng tuần hoàn vật chất. Ví dụ: nấm, vi khuẩn phân giải,...

c. Quan hệ giữa các loài trong quần xã

Quan hệ hỗ trợ

Quan hệ

Đặc điểm

Ví dụ

Cộng sinh

(++)

- Các loài cùng có lợi.

- Các loài có quan hệ sống chung, gắn bó mật thiết không thể tách rời.

- Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và bèo hoa dâu; vi khuẩn cố định trong nốt sần cây họ Đậu; hải quỳ và cua; nấm và tảo tạo thành địa y;…

Hợp tác

(++)

- Các loài cùng có lợi.

- Các loài không nhất thiết cần cho sự tồn tại của mỗi loài.

- Hợp tác giữa cá và hải quỳ; chim sáo và trâu; cá mập và cá xỉa răng; chim hút mật và thực vật;…

Hội sinh

(+0)

- Một loài có lợi, loài còn lại không có lợi cũng không có hại.

- Cây phong lan bám trên thân gỗ; cá bé sống bám trên cá lớn; chim làm tổ trên cành cây; cá ép sống bám trên cá lớn;…

Quan hệ đối kháng

Quan hệ

Đặc điểm

Ví dụ

Cạnh tranh

(--)

- Xảy ra giữa 2 loài có ổ sinh thái trùng nhau.

- Các loài đều có hại, tuy nhiên thường có 1 loài thắng thế.

- Cạnh tranh khác loài sẽ làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài. Cạnh tranh khác loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của mỗi loài; là nguyên nhân dẫn tới cân bằng sinh thái.

- Cỏ và lúa tranh giành nguồn sống; cạnh tranh thức ăn giữa thỏ và cừu; cạnh tranh con mồi giữa linh cẩu và sư tử;…

Kí sinh

(-+)

- Một loài (vật kí sinh) sống nhờ và lấy chất dinh dưỡng trên cơ thể của loài khác (vật chủ).

- Vật kí sinh có lợi, vật chủ có hại. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ.

- Giun kí sinh trong cơ thể người (kí sinh hoàn toàn); tầm gửi kí sinh trên cây thân gỗ (sinh vật nửa kí sinh);…

Ức chế

cảm nhiễm

(-0)

- Một loài sinh vật trong quá trình sống vô tình tiết ra chất ức chế hoặc gây độc cho loài khác.

- Một loài có hại, một loài không có lợi cũng không có hại.

- Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá; cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh;…

Sinh vật này ăn sinh vật khác

(-+)

- Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn, gồm: động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt (vật dữ - con mồi), thực vật bắt sâu bọ.

- Một loài có lợi, 1 loài có hại.

- Bò ăn cỏ; cây bắt ruồi;…

* Khống chế sinh học:

- Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài khác kìm hãm làm cho số lượng cá thể của mỗi loài luôn dao động quanh vị trí cân bằng.

- Ứng dụng trong nông nghiệp, sử dụng thiên địch phòng trừ sâu hại cây trồng.

d. Ổ sinh thái và sự phân li ổ sinh thái

- Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn cho phép sự tồn tại, phát triển lâu dài của loài.

- Cạnh tranh là nguyên nhân quan trọng dẫn đến phân li ổ sinh thái. Khi xảy ra cạnh tranh giữa các loài có ổ sinh thái giống nhau mà không loài nào bị tuyệt chủng chứng tỏ đã có ít nhất một loài thay đổi ổ sinh thái của mình.

- Sự phân li ổ sinh thái có vai trò làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài, cho phép các loài có giới hạn của nhiều nhân tố sinh thái giống nhau cùng tồn tại trong một quần xã.

e. Một số yếu tố tác động đến quần xã

Loài ngoại lai

- Loài ngoại lai là loài xuất hiện ở khu vực vốn không phải là môi trường sống tự nhiên của chúng.

- Loài ngoại lai thường tác động tiêu cực đến các loài bản địa do:

+ Khi du nhập vào môi trường mới, loài ngoại lai thường không còn chịu kiểm soát của các loài sinh vật tiêu thụ, loài cạnh tranh hay tác nhân gây bệnh dẫn đến chúng gia tăng số lượng nhanh chóng, thậm chí có thể phát triển thành loài ưu thế, làm thay đổi cấu trúc của quần xã.

+ Loài ngoại lai có thể gia tăng nhanh về số lượng nếu gặp điều kiện thuận lợi dẫn đến khai thác quá mức con mồi; cạnh tranh với các loài bản địa về thức ăn, nơi ở,...

+ Ngoài ra, hoạt động sống của chúng có thể làm thay đổi sâu sắc các nhân tố sinh thái vô sinh, khiến môi trường sống thích nghi của các loài bản địa bị biến đổi.

- Một số loài ngoại lai đã và đang gây hại ở nước ta: ốc bươu vàng, cây trinh nữ móc, rùa tai đỏ, cây bèo tây,…

Tác động tiêu cực của con người

Dân số thế giới tăng nhanh kéo theo nhu cầu sử dụng tài nguyên ngày càng lớn cùng với nhiều hoạt động sản xuất của con người đã gây ra những tác động tiêu cực đến quần xã sinh học, làm suy giảm đa dạng sinh vật, trong đó tiêu biểu là một số hoạt động sau:

- Phá rừng, chuyển đất rừng thành đất nông nghiệp gây xói mòn đất, lũ lụt, làm thay đổi khả năng điều hòa vòng tuần hoàn nước và khí hậu.

- Thay thế các hệ sinh thái tự nhiên bằng các hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng rất thấp như hệ sinh thái đô thị, khu công nghiệp,...

- Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật, vượt quá khả năng tự phục hồi của quần thể sinh vật.

- Sử dụng thiếu kiểm soát phân bón hóa học, thuốc trừ sâu trong trồng trọt, kháng sinh, chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi.

f. Một số biện pháp bảo vệ quần xã

- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, trung tâm cứu hộ động vật hoang dã.

- Xây dựng kế hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước mặt, rừng.

- Bảo vệ, phục hồi những quần thể sinh vật có kích thước nhỏ hoặc suy thoái, giúp gia tăng đa dạng sinh vật.

- Phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái; áp dụng các quy trình sản xuất thân thiện với môi trường, bảo vệ cảnh quan; tích cực sử dụng phân hữu cơ, phân vi sinh và các biện pháp kiểm soát sinh học thay cho phân bón và thuốc bảo vệ thực vật hóa học; sử dụng hợp lí, tiết kiệm nước tưới;...

- Kiểm soát chặt chẽ các loài sinh vật ngoại lai, thực hiện nghiên cứu, đánh giá tác động môi trường trước khi nhập nội sinh vật.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Hệ sinh thái VAC cho năng suất cao là vì:

A. nó là hệ sinh thái nhân tạo.

B. có sự kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo.

C. chất thải ở phân hệ này được tái sử dụng ở phân hệ khác.

D. hiệu suất sinh thái của các loài rất cao.

Câu 2: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?

A. Rừng lá rộng ôn đới.

B. Hệ sinh thái đồng ruộng.

C. Rừng nguyên sinh.

D. Hệ sinh thái biển.

Câu 3: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có khả năng tự điều chỉnh tốt nhất?

A. Cánh đồng lúa.

B. Ao nuôi cá.

C. Rừng mưa nhiệt đới.

D. Đầm nuôi tôm.

Câu 4 Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa đạng sinh học cao nhất ?

A. Hoang mạc.

B. Thảo nguyên.

C. Rừng lá kim.

D. Rừng mưa nhiệt đới.

Câu 5: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ nào có sức sản xuất cao nhất?

A. Hệ sinh thái đại dương.

B. Hệ sinh thái sa mạc.

C. Hệ sinh thái rừng lá kim.

D. Hệ sinh thái cửa sông.

Câu 6: Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng phức tạp nhất?

A. rừng ôn đới.

B. rừng thông phương bắc.

C. savan.

D. rừng mưa nhiệt đới.

Câu 7: Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ nhất?

A. Rừng nguyên sinh.

B. Biển khơi.

C. Cánh đồng lúa.

D. Rừng lá kim.

Câu 8: Trao đổi vật chất trong quần xã được thực hiện thông qua

A. quá trình quang hợp và hô hấp.

B. mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài.

C. mối quan hệ hợp tác giữa hai loài.

D. chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.

Câu 9: Cho chuỗi thức ăn:

Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu

Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là

A. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.                 

B. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.

C. nhái, rắn hổ mang, diều hâu.                        

D. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.

Câu 10: Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Điều giải thích nào sau đây là đúng?

A. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài sinh vật nên có chuỗi thức ăn dài.

B. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật hằng nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn hệ trên cạn.

C. Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn.

D. Hệ sinh thái dưới nước ăn triệt để nguồn thức ăn và có hiệu suất tiêu hóa cao hơn động vật trên cạn.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.

b) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.

c) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

d) Trong cùng một lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật sản xuất đều xếp bậc dinh dưỡng cấp 1.

Câu 2: Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:

Quần xã sinh vật (chi tiết nhất)

Giả sử trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là các loài tự nhiên. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.

b) Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:

(1) Thực vật nổi

(2) Động vật nổi

(3) Giun

(4) Cỏ

(5) Cá ăn thịt

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học