Quy trình tạo phân tử DNA tái tổ hợp (ngắn gọn nhất)

Bài viết Quy trình tạo phân tử DNA tái tổ hợp ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Quy trình tạo phân tử DNA tái tổ hợp (ngắn gọn nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về công nghệ gene và ứng dụng

Công nghệ DNA tái tổ hợp

- Quy trình tạo phân tử DNA tái tổ hợp:

+ Bước 1: Tách gene cần chuyển từ tế bào cho; tách DNA dùng làm vector tách dòng từ một trong các nguồn như plasmid của vi khuẩn, DNA của virus, nhiễm sắc thể nhân tạo ở nấm men,…

+ Bước 2: Cắt lấy gene cần chuyển và cắt vector tách dòng bằng cùng một loại enzyme cắt giới hạn (restrictase) để tạo các đầu dính có trình tự nucleotide bổ sung.

+ Bước 3: Dùng ezyme nối (ligase) gắn gene cần chuyển vào vector tách dòng để tạo thành DNA tái tổ hợp.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là

A. công nghệ tế bào.

B. công nghệ sinh học.

Quảng cáo

C. công nghệ gene.

D. công nghệ vi sinh vật.

Câu 2: Cho các thành tựu:

I. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin cho người.

II. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.

III. Tạo giống đậu tương mang gene kháng thuốc diệt cỏ.

IV. Tạo giống mang gene của 2 loài bằng quá trình lai tế bào.

Thành tựu của kĩ thuật di truyền là

A. 1 và 2.

B. 2 và 3.

C. 1 và 4.

D. 1 và 3.

Câu 3: Đối tượng vi sinh vật thường được sử dụng làm tế bào nhận để tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gene là

A. virus.

B. vi khuẩn.

Quảng cáo

C. thực khuẩn.

D. nấm mốc.

Câu 4: Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền

A. có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao.

B. có các dấu chuẩn hay gene đánh dấu, gene thông báo.

C. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa DNA tái tổ hợp.

D. không có các dấu chuẩn hay gene đánh dấu, gene thông báo.

Câu 5: Khi nói về thể truyền trong kĩ thuật chuyển gene, phát biểu nào sau đây sai?

A. Thể truyền có thể là plasmide.

B. Thể truyền có thể là DNA của virus đã được biến đổi.

C. Thể truyền có thể là nhiễm sắc thể nhân tạo.

D. Thể truyền có thể là vi khuẩn.

Câu 6: Restrictase và ligase tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gene?

A. Tách DNA của NST tế bào cho và tách plasmide ra khỏi tế bào vi khuẩn.

B. Cắt, nối DNA của tế bào cho và plasmide ở những điểm xác định tạo nên DNA tái tổ hợp.

Quảng cáo

C. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.

D. Tạo điều kiện cho gene được phép biểu hiện.

Câu 7: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmide trong kĩ thuật chuyển gene vào tế bào vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Nếu không có thể truyền plasmide thì gene cần chuyển sẽ phiên mã liên tục tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.

B. Nhờ có thể truyền plasmide mà gene cần chuyển được chuyển vào tế bào nhận và nhân lên trong tế bào nhờ quá trình tự nhân đôi.

C. Nếu không có thể truyền plasmide thì tế bào nhận không có khả năng phân chia và nhân lên.

D. Nhờ có thể truyền plasmide mà gene cần chuyển gắn được vào DNA vùng nhân của tế bào nhận.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Quan sát sơ đồ sau đây và cho biết mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

Quy trình tạo phân tử DNA tái tổ hợp (ngắn gọn nhất)

a) DNA tái tổ hợp là phân tử DNA hình thành từ sự nối hai hay nhiều đoạn DNA cùng nguồn hoặc khác nguồn.

b) Công nghệ DNA tái tổ hợp (công nghệ gene) là quy trình kĩ thuật dựa trên nguyên lí tái tổ hợp DNA và nguyên lí biểu hiệu gene, tạo ra các phân tử DNA tái tổ hợp và protein tái tổ hợp.

c) Kĩ thuật tái tổ hợp DNA bao gồm các bước: thu nhận đoạn DNA, ghép nối (gắn) đoạn DNA

vào vector để tạo ra vector tái tổ hợp, biến nạp vector tái tổ hợp vào thể nhận.

d) Vector tái tổ hợp là vector nhân dòng mang đoạn DNA ngoại lai có thể xâm nhập vào tế bào nhận và nhân lên độc lập hoặc cài đoạn DNA ngoại lai vào nhiễm sắc thể của tế bào nhận.

Câu 2: Một người bị bệnh máu khó đông do gene quy định tổng hợp một nhân tố đông máu bị đột biến (nhân tố đông máu VIII). Để chữa bệnh cho người này, người ta đề xuất một giải pháp kĩ thuật được mô tả như hình bên.

Quy trình tạo phân tử DNA tái tổ hợp (ngắn gọn nhất)

Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Phương pháp được biểu diễn trong hình là kĩ thuật chuyển gene.

b) Thể truyền được dùng ở đây là plasmide của nấm.

c) DNA tái tổ hợp bao gồm plasmide của nấm và đoạn DNA mang yếu tố đông máu VIII.

d) Khi vào tế bào nhận, DNA tái tổ hợp có khả năng nhân đôi độc lập với DNA nhân của tế bào nhận.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Trong kĩ thuật chuyển gene, có bao nhiêu loại vetor (thể truyền) có thể được sử dụng để chuyển gene vào thế bào nhận?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học