Tăng trưởng của quần thể là gì (ngắn gọn nhất)
Bài viết Tăng trưởng của quần thể là gì ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Tăng trưởng của quần thể là gì (ngắn gọn nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Kiến thức về quần thể sinh vật
(-)Các đặc trưng cơ bản của quần thể
Tăng trưởng của quần thể
- Tăng trưởng của quần thể là sự gia tăng về kích thước của quần thể qua các thế hệ.
- Có 2 kiểu tăng trưởng: tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và kiểu tăng trưởng trong môi trường có nguồn sống bị giới hạn.
Điểm phân biệt |
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học |
Tăng trưởng trong môi trường có nguồn sống giới hạn |
Đối tượng sinh vật |
Loài có sức sinh sản lớn, số lượng sống sót cao như vi khuẩn, nấm, tảo,... |
Các loài có sức sinh sản ít, kích thước lớn, tuổi thọ cao, đòi hỏi điều kiện chăm sóc cao như voi, bò, cây gỗ lớn,... |
Đặc điểm môi trường sống |
Nguồn sống vô hạn và các nhân tố vô sinh luôn đạt cực thuận. |
Nguồn sống giới hạn, nhân tố vô sinh có thể biến đổi bất lợi. |
Mức tăng số lượng cá thể qua mỗi thế hệ |
Tăng không ngừng theo cấp số mũ → Đường cong tăng trưởng có hình chữ J.
|
Tăng trưởng gần giống cấp số mũ chỉ diễn ra trong khoảng thời gian đầu; khi kích thước quần thể tăng đến một mức nhất định (điểm uốn) thì tăng trưởng dần chậm lại, kích thước quần thể càng lớn thì tăng trưởng càng chậm → Đường cong tăng trưởng có hình chữ S. |
Giới hạn kích thước quần thể |
Không có giới hạn kích thước quần thể. |
Kích thước quần thể thực tế chỉ tăng đến một giới hạn nhất định và dao động quanh ngưỡng sức chứa của môi trường. |
- Sự tăng trưởng của quần thể chịu tác động của các yếu tố: mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và mức xuất cư.
+ Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể dẫn tới trạng thái cân bằng. Trạng thái cân bằng là trạng thái số lượng cá thể của quần thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
+ Quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm hoặc kích thích làm tăng số lượng cá thể thông qua điều chỉnh sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư. Khi điều kiện môi trường thuận lợi (hoặc số lượng cá thể quần thể thấp) → mức tử vong giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng → tăng số lượng cá thể của quần thể. Khi điều kiện môi trường khó khăn (hoặc số lượng quần thể quá cao) → mức tử vong tăng, sức sinh sản giảm, xuất cư tăng → giảm số lượng cá thể của quần thể.
- Đặc điểm tăng trưởng của quần thể người:
+ Từ khi hình thành đến nửa đầu thế kỉ XVII, loài người có quy mô dân số nhỏ và tốc độ tăng dân số chậm. Từ thế kỉ XVIII trở đi, sự phát triển vượt bậc về y học, khoa học và công nghệ giúp kích thước của quần thể người tăng nhanh chóng. Tỉ lệ tăng dân số loài người liên tục tăng trong một khoảng thời gian, đạt đỉnh trong thập niên 60 của thế kỉ XX, sau đó đang có xu hướng giảm dần nhờ các chính sách kiểm soát dân số.
+ Dân số tăng cao là một trong những nguyên nhân gây ra các tác động tiêu cực cho môi trường sinh thái, đa dạng sinh học và sức khỏe con người.
+ Cấu trúc dân số của quần thể người hiện nay khi xét trên bình diện toàn thế giới đang tiến dần tới xu thế ổn định. Tuy nhiên, xét trên từng quốc gia thì cấu trúc dân số có sự khác biệt rất lớn.
+ Quần thể người Việt Nam đang có xu hướng bị già hóa dần do nhiều nguyên nhân như: Mức độ sinh giảm do xu hướng kết hôn muộn, tâm lí coi trọng không gian riêng tư ngày càng phổ biến; quá trình đô thị hóa dẫn đến khó khăn trong tìm việc làm, nhà ở, sinh hoạt và áp lực gia tăng trong cuộc sống; yêu cầu nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ nhỏ ngày càng cao; tuổi thọ trung bình (mức độ tử vong giảm) ngày càng tăng trên toàn cầu nhờ các tiến bộ y học, điều kiện vệ sinh, sinh hoạt và dinh dưỡng được cải thiện;…
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Vi sinh vật.
D. Hệ sinh thái.
Câu 2: Người ta chia sinh vật trong hệ sinh thái thành 3 nhóm loài là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. Cơ sở để chia thành phần sinh vật thành 3 nhóm đó là dựa vào
A. trình độ tiến hóa của mỗi loài.
B. bậc dinh dưỡng của từng loài.
C. hình thức dinh dưỡng của từng loài.
D. hiệu suất sinh thái của từng loài.
Câu 3: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết thành chất vô cơ.
B. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
C. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp và nhóm sinh vật phân giải.
D. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
Câu 4: Ở trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải có vai trò
A. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất.
B. chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản để cung cấp cho động vật.
C. biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học có trong các chất hữu cơ.
D. biến đổi các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất.
Câu 5: Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò trả lại các chất vô cơ cho môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất là
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật phân giải.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D. sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
Câu 6: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây sẽ làm chậm tốc độ tuần hoàn vật chất của các nguyên tố?
A. Thực vật bậc cao.
B. Vi sinh vật.
C. Động vật.
D. Vi tảo và rong rêu.
Câu 7: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với HST tự nhiên.
C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn HST tự nhiên
D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Khi nói về hệ sinh thái, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã.
b) Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường.
c) Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.
d) Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 2: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
b) Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
c) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
d) Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Biến động số lượng cá thể của quần thể là gì (ngắn gọn nhất)
Ứng dụng các hiểu biết về quần thể trong thực tiễn (ngắn gọn nhất)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều