Tổng quan về DNA (vị trí, cấu tạo, cấu trúc không gian, chức năng)
Bài viết Tổng quan về DNA ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Tổng quan về DNA (vị trí, cấu tạo, cấu trúc không gian, chức năng)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Kiến thức về DNA
- Vị trí tồn tại trong tế bào: Ở tế bào nhân thực, DNA tồn tại chủ yếu trong nhân tế bào, cũng có mặt trong ti thể, lục lạp (đối với tế bào thực vật).
- Cấu tạo hóa học:
+ DNA được cấu tạo từ các nguyên tố chủ yếu là C, H, O, N và P.
+ DNA có cấu trúc đa phân. Đơn phân là nucleotide gồm 4 loại A, T, C, G (mỗi nucleotide cấu tạo nên DNA được cấu tạo từ 3 thành phần: 1 nhóm phosphate, 1 đường deoxyribose C5H10O4, 1 trong 4 loại nitrogenous base A, T, G hoặc C). Các nucleotide liên kết cộng hóa trị để tạo thành mạch polynucleotide.
- Cấu trúc không gian: DNA của sinh vật nhân thực và DNA của sinh vật nhân sơ đều có cấu trúc mạch kép. Tuy nhiên DNA sinh vật nhân thực có dạng mạch thẳng còn DNA của sinh vật nhân sơ có dạng mạch vòng và không liên kết với protein histone. DNA của ti thể, lục lạp có cấu trúc mạch vòng tương tự như DNA của vi khuẩn.
- Trong phân tử DNA mạch kép:
+ Các nucleotide giữa hai mạch liên kết theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-C). Do đó, phân tử DNA mạch kép luôn có số Nucleotide loại A = T, G = C; đồng thời, khi biết trình tự các nucleotide trên mạch 1 thì sẽ suy ra trình tự các nucleotide trên mạch 2 và ngược lại.
+ DNA gồm hai chuỗi polynucleotide chạy song song ngược chiều nhau, xoắn đều theo chiều xoắn phải. Cứ 10 cặp nucleotide tạo nên một chu kì xoắn có độ dài 34Å (3,4nm).
- Ở DNA mạch đơn, do A không liên kết bổ sung hết với T, G không liên kết hết với C nên A có thể không bằng T; G có thể không bằng C. Do vậy, ở một phân tử DNA nào đó, nếu thấy A ≠ T hoặc G ≠ X thì đó là DNA mạch đơn.
- Ở trong cùng một loài, hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào là đại lượng ổn định và đặc trưng cho loài. DNA ở trong tế bào chất có hàm lượng không ổn định (vì số lượng bào quan ti thể, lục lạp không ổn định, thay đổi tùy từng loại tế bào), do đó hàm lượng DNA trong tế bào chất không đặc trưng cho loài.
- Đơn vị cấu tạo và chức năng của DNA là gene. Mỗi gene mang thông tin quy định 1 sản phẩm xác định (RNA hoặc chuỗi polypeptide).
- Chức năng: DNA là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. Cấu trúc của DNA phù hợp với các chức năng mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền, biểu hiện thông tin di truyền và có thể tạo các biến dị.
+ DNA được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, gồm 4 loại đơn phân là các nucleotide A, T, G và C. Các đơn phân với số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp khác nhau tạo nên vô số phân tử DNA có thể "ghi mã" đủ mọi thông tin di truyền về cấu trúc và chức năng của tế bào.
+ DNA được cấu trúc kiểu chuỗi xoắn kép nên có cấu trúc bền vững, đảm bảo thông tin di truyền được bảo quản ít bị hư hỏng.
+ Các nucleotide có khả năng liên kết theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) nên thông tin trong DNA có thể được truyền đạt sang mRNA qua quá trình phiên mã và từ mRNA được dịch mã thành các phân tử protein, hình thành nên các tính trạng của cơ thể.
+ Sự kết hợp đặc hiệu A - T và G - C trong quá trình tái bản DNA đảo bảo cho thông tin di truyền trong DNA được truyền đạt gần như nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
+ Trình tự nucleotide của DNA có khả năng bị biến đổi khi chịu tác động của các tác nhân đột biến hoặc bị sai sót trong quá trình nhân đôi DNA. Sự thay đổi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotide trên chuỗi polynucleotide dẫn đến sự thay đổi thông tin di truyền, tạo nên biến dị ở sinh vật.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên
A. protein.
B. RNA polymerase.
C. DNA polymerase.
D. DNA và RNA.
Câu 2: Ở DNA mạch kép, số nucleotide loại A luôn bằng số nucleotide loại T, nguyên nhân là vì
A. hai mạch của DNA xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A.
B. hai mạch của DNA xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau.
C. hai mạch của DNA xoắn kép và A với T là 2 loại nitrogenous base lớn.
D. DNA nằm ở vùng nhân hoặc nằm ở trong nhân tế bào.
Câu 3: Điều nào sau đây chỉ có ở gene của sinh vật nhân thực mà không có ở của sinh vật nhân sơ?
A. Mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài.
B. Có cấu trúc hai mạch xoắn kép, xếp song song và ngược chiều nhau.
C. Được cấu tạo từ 4 loại nucleotide theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung.
D. Vùng mã hoá ở một số gene có chứa các đoạn exon xen kẽ các đoạn intron.
Câu 4: Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử nucleic acid có tỉ lệ các loại nucleotide gồm 24% A, 24% T, 25% G, 27% C. Vật chất di truyền của chủng virus này là
A. DNA mạch kép.
B. DNA mạch đơn.
C. RNA mạch kép.
D. RNA mạch đơn.
Câu 5: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi DNA?
A. Ở mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi.
B. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi.
C. Enzyme ligase hoạt động trên cả hai mạch khuôn.
D. Ở mạch khuôn 3’-5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.
Câu 6: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm nào chỉ có ở quá trình nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi DNA của sinh vật nhân sơ?
A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
B. Nucleotide mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3' của chuỗi polynucleotide.
C. Trên mỗi phân tử DNA có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 7: Hàm lượng DNA trong hệ gene của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng DNA trong hệ gene của E. coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotide vào DNA của E. coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gene nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gene của E. coli khoảng vài chục lần là do
A. tốc độ sao chép DNA của các enzyme ở nấm men nhanh hơn ở E. Coli.
B. ở nấm men có nhiều loại enzyme DNA polymerase hơn E. coli.
C. cấu trúc DNA ở nấm men giúp cho enzyme dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hydrogene.
D. hệ gene nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
Câu 8: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. giảm phân và thụ tinh.
B. nhân đôi DNA.
C. phiên mã
D. dịch mã.
Câu 9: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ - 5’ trên mRNA.
B. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
C. Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại amino acid, trừ AUG và UGG.
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại amino acid.
Câu 10: Chuyển gene tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein insulin là vì mã di truyền có
A. tính thoái hoá.
B. tính phổ biến.
C. tính đặc hiệu.
D. bộ ba kết thúc.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hình ảnh sau đây mô tả cấu trúc của 1 phân tử DNA, quan sát hình và cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Mỗi loại nucleotide được cấu tạo từ 3 thành phần chính, gồm đường deoxyribose; phosphate; nitrogene base.
b) Trong 1 phân tử DNA, tỉ lệ (A+T)/(G+C) càng cao thì càng bền vững.
c) Thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp của các nucleotide trên phân tử DNA là thông tin di truyền quy định tính đặc thù của cá thể.
d) Trong hình ảnh trên, khi mô tả về nguyên tắc bổ sung thì đã có 2 sự lắp ráp sai.
Câu 2: Hình dưới đây thể hiện một đơn vị tái bản DNA ở một loài sinh vật nhân thực. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Trong một đơn vị tái bản, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
b) Đầu 3' tương ứng kí hiệu I và IV, đầu 5' tương ứng kí hiệu II và III.
c) Trong một chạc chữ Y, số đoạn mồi bằng số đoạn Okazaki.
d) Sợi dẫn đầu được tổng hợp cùng với chiều tháo xoắn của đoạn phân tử DNA.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi: Một đoạn mạch có trình tự như sau: 5’...AAATAGCG(1)ATGCT...3’ và một đoạn mạch bổ sung có trình tự sau: 5’...(2)GCATCCG(3)TATTT...3’. Các số vị trí (1), (2), (3) lần lượt là loại nucleotide nào?
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều