Vai trò của gan trong cân bằng nội môi (ngắn gọn nhất)
Bài viết Vai trò của gan trong cân bằng nội môi ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Vai trò của gan trong cân bằng nội môi (ngắn gọn nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Kiến thức về cân bằng nội môi
Một số cơ quan tham gia điều hoà cân bằng nội môi
Có thể nói hầu hết các mô, cơ quan trong cơ thể đều tham gia điều hoà cân bằng nội môi, tuy nhiên thận, gan và phổi là những cơ quan quan trọng hàng đầu.
Vai trò của gan trong điều hoà cân bằng nội môi
- Gan điều hoà nồng độ của nhiều chất hoà tan như protein, glucose,... trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng nội môi.
- Vai trò của gan trong điều hoà nồng độ glucose trong máu:
+ Khi nồng độ glucose trong máu tăng quá mức bình thường (sau bữa ăn), tế bào β của tuyến tụy sẽ tăng tiết hormone insulin. Hormone insulin kích thích đưa glucose vào các tế bào cơ thể, đồng thời, kích thích gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng glycogene dự trữ. Kết quả là nồng độ glucose trong máu giảm về mức bình thường.
+ Khi nồng độ glucose trong máu giảm quá mức bình thường (xa bữa ăn), tế bào α tuyến tụy sẽ tăng tiết hormone glucagon. Hormone glucagon kích thích gan chuyển hóa glycogene thành glucose đưa vào máu. Kết quả dẫn đến nồng độ glucose máu tăng lên về mức bình thường.
Vai trò của phổi trong duy trì pH máu
- Phổi thải CO2 từ máu vào môi trường, qua đó duy trì pH máu.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Khi nói về miễn dịch không đặc hiệu, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể.
B. Miễn dịch không đặc hiệu có sự tham gia của các kháng thể do các tế bào lympho B tiết ra.
C. Miễn dịch không đặc hiệu có sự tham gia của tế bào lympho T độc và T nhớ.
D. Miễn dịch không đặc hiệu mang tính chất bẩm sinh, có thể di truyền và không cần tiếp xúc trước với kháng nguyên.
Câu 2: Khi cơ thể bị nhiễm HIV, virus không tấn công vào tế bào nào sau đây?
A. Tế bào thực bào.
B. Tế bào lympho.
C. Tế bào T hỗ trợ.
D. Tế bào mast.
Câu 3: Đâu là cơ quan chính thực hiện chức năng bài tiết của cơ thể?
A. Gan.
B. Ruột.
C. Thận.
D. Phổi.
Câu 4: Khẳng định nào dưới đây về bài tiết ở động vật là đúng?
A. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc qua nước tiểu và qua phân.
B. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc do cơ thể tạo ra trong quá trình sinh trưởng và phát triển.
C. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc sinh ra do quá trình trao đổi chất của các tế bào, mô, cơ quan trong cơ thể.
D. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc thông qua quá trình hô hấp, bài
tiết mồ hôi và nước tiểu.
Câu 5: Khi ăn mặn thường xuyên, hàm lượng hormone nào dưới đây tăng lên trong máu?
A. Renin.
B. Aldosterone.
C. ADH.
D. Angiotensin II.
Câu 6: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện cơ chế cân bằng nội môi?
(1) Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận tăng cường tái hấp thụ nước và tăng uống nước.
(2) Ở người, pH máu được duy trì khoảng 7,35 – 7,45 nhờ hoạt động của hệ đệm, phổi và thận.
(3) Hoạt động của các tế bào bạch cầu làm giảm số lượng tác nhân gây bệnh trong cơ thể.
(4) Nồng độ glucose trong máu người được duy trì ở mức 3,9 – 6,4 mmol/L.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 7: Khi nồng độ glucose trong máu tăng lên, có bao nhiêu phản ứng sau đây nhằm đưa nồng độ glucose trở về mức ổn định?
(1) Tuyến tụy tiết hormone glucagon.
(2) Tế bào gan biến đổi glucose thành glycogen.
(3) Các tế bào tăng cường hấp thu glucose.
(4) Chuyển hoá glycerol thành glucose.
(5) Chuyển hoá glucose dư thừa thành lipid dự trữ.
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Dị tật tim bẩm sinh là các bệnh phổ biến, chiếm tới 0,4 – 0,8% trẻ sinh ra. Hình dưới đây thể hiện của 2 loại dị tật tim bẩm sinh phổ biến.
Chú thích: RA: tâm nhĩ phải RV: tâm thất phải; LA: tâm nhĩ trái; LV: tâm thất trái; PA: động mạch phổi; AO: động mạch chủ. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Dạng (1) là dạng dị tật thông tâm nhĩ.
b) Những người bị dị tật loại (1) có thành tim bên phải dày.
c) Dạng (2) là dạng dị tật hẹp động mạch chủ.
d) Cơ thể bệnh nhân bị dị tật loại (2) thường phát triển không cân đối.
Câu 2: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Người đang vận động nặng thì huyết áp tăng, vận tốc máu giảm.
b) Ở người, sau khi nín thở vài phút thì tim đập nhanh hơn.
c) Ở người, khi hít phải khí CO thì huyết áp giảm.
d) Khi nghỉ ngơi, vận động viên thể thao có nhịp tim thấp hơn người bình thường nhưng lưu lượng tim vẫn giống người bình thường.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi: Hình dưới đây mô tả đường cong biểu diễn tỉ lệ hemoglobin bão hoà (thể hiện khả năng kết hợp giữa hemoglobin với O2) tại các vị trí trong cơ thể người (có phân áp O2 khác nhau). Hãy cho biết các chú thích (1), (2), (3) tương ứng với vị trí nào sau đây: phổi, cơ vận động, cơ quan lúc nghỉ ngơi.
Hình. Tỉ lệ hemoglobin bão hòa tại các vị trí trong cơ thể người
(Nguồn: Campbell Biology, Lisa A. Urry và cộng sự, 2021)
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều