Đề cương ôn tập Học kì 1 Vật Lí 12 năm 2024
Đề cương ôn tập Học kì 1 Vật Lí 12 năm 2024
Với mục đích giúp học sinh có kế hoạch ôn tập hiệu quả từ đó đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra môn Vật Lí 12, VietJack biên soạn loạt bài đề cương ôn tập Vật Lí 12 Học kì 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều. Đề cương sẽ tóm tắt các nội dung chính, quan trọng cần ôn tập cũng như đưa ra các bài tập chọn lọc, điển hình giúp bạn ôn tập môn Vật Lí 12 hiệu quả.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - HỌC KÌ 1
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ HỌC
1. Các định nghĩa về dao động cơ
- Dao động cơ học.
- Dao động cơ học là sự chuyển động của một vật quanh một vị trí xác định gọi là vị trí cân bằng.
- Dao động tuần hoàn
- Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái của vật được lặp lại như cũ, theo hướng cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau xác định (Chu kì dao động).
- Dao động điều hòa
- Dao động điều hòa là dao động mà li độ của vật được biểu thị bằng hàm cos hay sin theo thời gian.
2. Phương trình dao động điều hòa
- Phương trình li độ:
Với:
- x: li độ dao động hay độ lệch khỏi vị trí cân bằng (cm).
- A: Biên độ dao động hay li độ cực đại (cm).
- ω: tần số góc của dao động (rad/s).
- φ: pha ban đầu của dao động (t = 0).
-
: pha dao động tại thời điểm t (rad).
Phương trình vận tốc v (m/s):
⇒ v biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số góc ω, nhanh pha hơn li độ góc π/2 và luôn thõa mãn - ωA ≤ v ≤ Aω
* Tốc độ của vật = |v|, khi đó |v|min = 0 tại 2 biên
|v|max = Aω tại vị trí cân bằng x = 0 theo cả hai chiều.
Phương trình gia tốc a (m/s2):
⇒ gia tốc biến thiên điều hòa với cùng tần số góc của x, v, sớm pha hơn vận tốc góc π/2, ngược pha với li độ và luôn thõa mãn Aω2 ≤ a ≤ Aω2.
3. Các đại lượng trong dao động cơ
- Chu kì dao động T (s): Là khoảng thời gian ngắn nhất để vật thực hiện được một dao động toàn phần
- Tần số dao động f (Hz): Là số dao động trong một đơn vị thời gian f=1/T
- Mối quan hệ giữa chu kì, tần số và tần số góc:
4. Năng lượng trong dao động cơ
W = Wđ + Wt
Động năng :
Thế năng :
Định luật bảo toàn cơ năng:
5. Con lắc lò xo
- Cấu tạo: Con lắc lò xo gồm một là xo có độ cứng k(N/m) có khối lượng không đáng kể, một đầu cố định, đầu còn lại gắng vào vật có khối lượng m.
Nằm ngang |
Thẳng đứng |
|
Tần số góc |
(rad/s) |
(rad/s) |
Chu kì |
||
Tần số |
- Lực kéo về: F= - kx:
- Độ lớn tỉ lệ với li độ vật
- Chiều luôn hướng về VTCB
6. Con lắc đơn
- Cấu tạo
- Gồm một sợi dây không giãn có độ dài l, khối lượng không đáng kể, một đầu cố định, đầu còn lại được gắng vào một vật có khối lượng m. Con lắc dao động với biên độ góc nhỏ (α<100)
- Phương trình dao động
- Lực kéo về với li độ góc nhỏ.
- Phương trình dao động
- Tần số góc (rad/s)
- Tần số dao động
- Chu kì dao động
- Năng lượng của con lắc đơn
- Động năng của con lắc:
- Thế năng của con lắc (Chọn gốc thế năng tại VTCB):
- Cơ năng của con lắc
7. Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, cộng hưởng
Dao động tắt dần
- Dao động mà biên độ giảm dần theo thời gian.
- Chu kì của dao động tắt dần không đổi.
Dao động duy trì:
- Nếu cung cấp thêm năng lượng cho vật dao động để bù lại phần năng lượng tiêu hao do ma sát mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng của nó, khi đó vật dao động mãi mãi với chu kì bằng chu kì dao động riêng của nó, gọi là dao động duy trì.
Đặc điểm: Ngoại lực tác dụng để cho dao động duy trì được thực hiện bỡi một cơ cấu nằm trong hệ dao động.
Dao động cưỡng bức
- Nếu tác dụng một ngoại biến đổi điều hoà F = F0cos(ωt + φ) lên một hệ. Lực này cung cấp năng lượng cho hệ để bù lại phần năng lượng mất mát do ma sát . Khi đó hệ sẽ gọi là dao động cưỡng bức
Đặc điểm
· Dao động của hệ là dao động điều hoà có tần số bằng tần số ngoại lực.
· Biên độ của dao động không đổi
· Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào:
+ Biên độ ngoại lực điều hòa tác dụng vào hệ.
+ Tần số ngoại lực và độ chênh lệch giữa tần số dao động của ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ.
Hiện tượng cộng hưởng
- Nếu tần số ngoại lực (f) bằng với tần số riêng (f0) của hệ dao động tự do, thì biên độ dao động cưỡng bức đạt giá trị cực đại.
8. Tổng hợp dao động
- Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có các phương trình lần lượt là:x1 = A1cos(ωt + φ1), và x2 = A2cos(ωt + φ2) sẽ là một phương trình dao động điều hòa có dạng: x = Acos(ωt + φ). Với:
· Biên độ: A2 = A22 + A12 + 2A1A2cos(φ2 –φ1)
·Pha ban đầu:
·Ảnh hưởng của độ lệch pha:
+ Nếu: φ2 –φ1 = 2kπ → A = Amax = A1 + A2.
Hai dao động cùng pha → φ = φ1= φ2
+ Nếu:φ2 –φ1 = (2k+1)π → A = Amin = |A1 -A2|
Hai dao động ngược pha→ φ = φ1 nếu A1 > A2
Hoặc φ = φ2 nếu A2 > A1
+ Nếu φ2 –φ1 = (k+1/2)π → A =
Hai dao động vuông pha.
CHƯƠNG II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
1. Các khái niệm về sóng
Sóng cơ -Sóng cơ là dao động cơ được lan truyền trong không gian theo thời gian trong môi trường vật chất.
Sóng ngang
- Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử sóng vuông góc với phương truyền sóng. Sóng ngang truyền được trong môi trường rắn và trên mặt nước.
Sóng dọc
- Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử sóng trùng với phương truyền sóng. Sóng dọc truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí
2. Các đại lượng đặc trưng của sóng
Vận tốc truyền sóng v:
- Là vận tốc truyền pha dao động.
(∆S là quãng đường sóng truyền trong thời gian ∆t).
Trong môi trường xác định thì tốc độ truyền sóng là xác định. Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất môi trường truyền sóng.
(Chú ý: Vận tốc sóng là vận tốc lan truyền của sóng trong không gian chứ không phải là vận tốc dao động của các phần tử).
Chu kì sóng T:
- Chu kì sóng là chu kì dao động của các phần tử vật chất khi có sóng truyền qua, chu kì sóng là chu kì dao động và cũng là chu kì của nguồn sóng.
Tần số sóng f:
- Tần số sóng là tần số của các phần tử dao động khi có sóng truyền qua. Chu kì sóng là tần số dao động và cũng là tần số của nguồn sóng:
Bước sóng :
- Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì:
- Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương dao động cùng pha.
Chú ý: Bất kì sóng nào (với nguồn sóng đứng yên so với máy thu) khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì bước sóng, năng lượng, vận tốc, biên độ, phương truyền có thể thay đổi nhưng tần số và chu kì thì không đổi và luôn bằng tần số f, chu kì T dao động của nguồn sóng:
bước sóng trong 1 môi trường tỉ lệ với vận tốc sóng trong môi trường đó.
Biên độ sóng A: Biên độ sóng là biên bộ dao động của các phần tử sóng khi có sóng truyền qua.
Năng lượng sóng:
Năng lượng sóng tại mỗi điểm Ei là năng lượng dao động của phần tử sóng tại điểm đó nói chung trong thực tế năng lượng sóng luôn giảm dần khi sóng truyền xa nguồn:
Trong đó D là khối lượng riêng của môi trường sóng, Ai là biên độ sóng tại đó.
3. Phương trình sóng
* Xét một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường theo trục Ox, sóng này phát ra từ gốc tọa độ O với phương trình dao động là: uO = Aocos(ωt + φ).
Điểm M cách O một khoảng x. Sóng từ O truyền đến M mất khoảng thời gian ∆t = x/v.
Phương trình dao động của M là:
Nếu bỏ qua mất mát năng lượng trong quá trình truyền sóng thì biên độ sóng tại O và M bằng nhau: Ao = AM = A thì: với t ≥x/v.
Chú ý: Phương trình sóng truyền theo chiều âm trục Ox đến điểm N có tọa độ x là:
Tổng quát.
Tại điểm O: uO = Acos(ωt + φ) (ở đây O là gốc tọa độ nhưng không phải là nguồn sóng)
* Tại điểm M cách O một đoạn x trên phương truyền sóng.
+ Nếu sóng truyền theo chiều dương của trục Ox thì:
+ Sóng truyền theo chiều âm của trục Ox thì:
+ Tại một điểm M xác định trong môi trường sóng: x = const; uM là hàm điều hòa theo t với chu kỳ T.
+ Tại một thời điểm xác định t = const ; uM là hàm biến thiên điều hòa theo không gian x với chu kỳ λ .
Chú ý:
+ Tập hợp các điểm trên mặt thoáng chất lỏng cùng khoảng cách đến nguồn sóng đều dao động cùng pha!
+ Nếu tại thời điểm t = 0 nguồn sóng O bắt đầu dao động thì tại các thời điểm thỏa mãn thì li độ dao động điểm M luôn bằng 0 (uM = 0) vì sóng chưa truyền đến M.
4. Độ lệch pha 2 điểm M1, M2 do cùng 1 nguồn truyền đến
Phương trình dao động tại nguồn là: u = a.cos(ωt +φ).
- Phương trình dao động của nguồn truyền đến M1:
- Phương trình dao động của nguồn truyền đến M2:
- Độ lệch pha giữa M1 và M2 là:
- Để hai dao động cùng pha thì
- Để hai dao động ngược thì
=>Trong hiện tượng truyền sóng, khoảng cách ngắn nhất trên phương truyền sóng giữa hai điểm dao động cùng phaa là 1λ, dao động ngược pha là λ/2, dao động vuông pha là λ/4 và dao động lệch pha nhau π/4 là λ/8.
5. Các khái niệm về giao thoa sóng
Phương trình sóng
- Phương trình sóng tại 2 nguồn:
- Xét một điểm M cách hai nguồn lần lược là d1 = O1M và d2 = O2M
- Phương trình sóng tại M do hai nguồn O1 và O2 truyền đến là
- Phương trình sóng tổng hợp tại M:
=> Dao động tổng hợp tại M cũng là dao động điều hòa cùng tần số với hai dao động thành phần với chu kì T
- Biên độ sóng tổng hợp tại M: với ∆φ = φ2 – φ1.
* Những điểm có biên độ cực đại:
* Những điểm có biên độ cực tiểu:
(k = 0, ± 1, ± 2,… là thứ tự các tập hợp điểm đứng yên kể từ M0, k = 0 là tập hợp điểm đứng yên thứ 1)
Hai nguồn dao động cùng pha (∆φ = φ2 – φ1 = 0 hoặc = 2kπ).
Thay φ1 = φ2 = φ vào các phương trình trên ta được:
* Phương trình giao thoa sóng tại M:
* Biên độ sóng tổng hợp:
+ AM max = 2A khi: Hai sóng thành phần tại M cùng pha nhau
Khi đó hiệu đường đi: ∆d = d2 – d1 = kλ
+ AM min = 0 khi:
- Hai sóng thành phần tại M ngược pha nhau
.
- Hiệu đường đi: ∆d = d2 – d1 = (k + 1/2)λ.
* Tìm số điểm dao động cực đại trên đoạn S1S2:
Số điểm cực đại:
* Tìm số điểm dao động cực tiểu trên đoạn S1S2:
Số điểm cực tiểu:
Khi hai nguồn dao động cùng pha và cùng biên độ A thì trung điểm của S1S2 có biên độ cực đại Amax = 2A và tập hợp các điểm cực tiểu và cực đại là họ các đường Hypecbol có S1, S2 là tiêu điểm.
6. Các khái niệm về sóng dừng
Định nghĩa
- Sóng dừng là sóng có các nút và các bụng sóng cố định trong không gian.
Tính chất
- Khoảng cách giữa hai nút sóng hay hai bụng sóng liên tiếp nhau trên phương truyền sóng:
- Khoảng cách giữa một nút và bụng sóng liên tiếp nhau trên phương truyền sóng:
Điều kiện có sóng dừng
- Sóng dừng có hai đầu cố định hay hai đầu tự do:
với k là số bó sóng
- Sóng dừng có một đầu cố định (nút sóng) và một đầu tự do (bụng sóng)
với k là số bó sóng
7. Các khái niệm về sóng âm
Định nghĩa
- Sóng âm là những sóng cơ học lan truyền trong môi trường vật chất.
- Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không. Nói chung sóng âm truyền trong môi trường rắn có vận tốc lớn nhất.
- Tốc độ sóng âm phụ thuộc vào bản chất môi trường, nhiệt độ, áp suất…
- Sóng âm là sóng dọc.
- Tai người cảm nhận âm có tần số từ 16 Hz-20000 Hz.
Phân loại sóng âm (dựa theo tần số)
- Sóng âm nghe được: Là sóng âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz gây ra cảm giác thính giác.
- Sóng siêu âm: Là sóng âm mà có tần số lớn hơn 20000 Hz không gây ra cảm giác thính giác ở người (tai người không nghe được nhưng chó, dơi, cá heo,.. vẫn có thể nghe được siêu âm).
- Sóng hạ âm: Là sóng âm mà có tần số nhỏ hơn 16 Hz không gây ra cảm giác thính giác ở người (tai người không nghe được nhưng voi, chim bồ câu,.. vẫn có thể nghe được hạ âm).
- Nhạc âm và tạp âm: Nhạc âm là âm có tần số xác định (ví dụ: mỗi nốt nhạc Đồ, rê, mi, fa, son, la, si, đô là nhạc âm). Tạp âm là âm có tần số không xác định (tiếng trống, tiếng cồng chiêng, tiếng ồn ào ngoài phố…).
- Đặc trưng vật lý của âm
* Tần số: Nói chung âm có tần số lớn thì âm nghe càng cao và ngược lại âm có tần số nhỏ thì âm nghe càng thấp.
* Cường độ âm I (W/m2): Là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng (E) mà sóng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong 1 đơn vị thời gian: .
Trong đó: P(W) là công suất phát âm của nguồn; S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S = 4πR2).
+ Cường độ âm tỉ lệ với bình phương biên độ âm: I ~ a2
* Mức cường độ âm: Đối với tai con người, giá trị tuyệt đối của cường độ âm I không quan trọng bằng giá trị tỉ đối của I so với một giá trị I0 nào đó chọn làm chuẩn. Người ta định nghĩa mức cường độ âm L là lôgarít thập phân của tỉ số .
(công thức thường dùng)
(Ở tần số âm f = 1000Hz thì I0 = 10-12 W/m2 gọi là cường độ âm chuẩn)
* Đơn vị mức cường độ âm làBen (ký hiệu: B).
- Như vậy mức cường độ âm bằng 1, 2, 3, 4 B... điều đó có nghĩa là cường độ âm I lớn gấp 10, 102, 103, 104... cường độ âm chuẩn I0.
- Trong thực tế người ta thường dùng đơn vị đêxiben (ký hiệu: dB), bằng 1/10 ben.
- Số đo L bằng đêxiben lớn gấp 10 số đo bằng ben:
- Khi L = 1dB, thì I lớn gấp 1,26 lần I0. Đó là mức cường độ âm nhỏ nhất mà tai ta có thể phân biệt được.
Chú ý: Để cảm nhận được âm thì cường độ âm âm I ≥ I0 hay mức cường độ âm L ≥ 0.
Ta thường dùng dB hơn B (1B = 10dB).
* Đồ thị dao động của âm: là tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong một nhạc âm. Đồ thị không còn là đường sin điều hòa mà là một đường phước tạp và có chu kì.
- Âm cơ bản: Là âm có tần số nhỏ nhất do 1 nhạc cục phát ra.
- Khi cho một nhạc cụ phát ra âm có tần số f0 thì nhạc cụ đó cũng sẽ phát ra những âm có tần số f là bội của f0 được gọi là họa âm thứ k: fk = kf0
- Đồ thị dao động của những âm có cùng tần số và biên độ nhưng do các nhạc cụ khác nhau phát ra là khác nhau
Lưu ý:
Các họa âm của các nhạc cụ khác nhau có thể có tần số giống nhau nhưng biên độ khác nhau, và số họa âm khác nhau nên dù cùng một nốt nhạc giống nhau khi phát ra từ các nhạc cụ khác nhau thì đồ thị dao động âm sẽ khác nhau. Nhờ vậy ta phân biệt được âm này với âm kia.
- Các đặc trưng sinh lý của âm: Là các đặc trưng có tính chủ quan định tính, do sự cảm nhận của thính giác người nghe. Bao gồm: Độ to, độ cao, âm sắc…
Bảng liên hệ giữa đặc trưng sinh lý và đặc trưng vật lý của sóng âm.
Đặc trưng sinh lý của âm |
Đặc trưng vật lý của sóng âm |
Độ cao - Gắn liền với tần số. - Âm cao (thanh – bổng) có tần số lớn - Âm thấp (trầm – lắng) có tần số nhỏ - Không phụ thuộc vào năng lượng âm. - Ở cùng một cường độ, âm cao dễ nghe hơn âm trầm |
Tần số hoặc chu kì |
Độ to - Gắn liền với mức cường độ âm. Phụ thuộc vào tần số âm. - Ngưỡng nghe là cường độ âm nhỏ nhất mà còn cảm nhận được. Ngưỡng nghe phụ thuộc vào tần số âm. - Ngưỡng đau là cường độ âm đủ lớn đem lại cảm giác đau nhức tai. Þ Miền nghe được có cường độ thuộc khoảng ngưỡng nghe và ngưỡng đau |
Mức cường độ âm (biên độ, năng lượng, tần số âm) |
Âm sắc - Là sắc thái của âm thanh, giúp ta phân biệt các âm phát ra bởi các nguồn khác nhau (cả khi chúng có hoặc không cùng độ cao, độ to). - Liên quan mật thiết tới đồ thị dao động âm và phụ thuộc vào tần số âm và biên độ âm. |
Đồ thị âm (bao gồm: Biên độ, năng lượng, tần số âm và cấu tạo nguồn phát âm) |
CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Khái niệm dòng điện xoay chiều
- Định nghĩa
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian (theo hàm cos hay sin của thời gian).
- Biểu thức
+ i: giá trị cường độ dòng điện xoay chiều tức thời(A)
+ I0 > 0: giá trị cường độ dòng điện cực đại của dòng điện xoay chiều
+ ω> 0 là tần số góc; là các hằng số.
+ ωt+φ: pha tại thời điểm t
+φ: Pha ban đầu.
- Chu kì:
- Tần số:
- Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Giá trị hiệu dụng
2. Các loại mạch điện xoay chiều
Nếu dòng điện trong mạch: i = Iocosωt
Chứa điện trở thuần |
Chứa tụ điện |
Chứa cuộn cảm thuần |
|
Điện trở |
R |
||
Định luật Ôm |
UR = I.R |
UC = I.ZC |
UL = I.ZL |
Độ lệch pha u, i |
u, i cùng pha |
u trễ pha hơn i π/2 |
U sớm pha hơn i π/2 |
Giản đồ vectơ |
- Đoạn mạch RLC nối tiếp
Biểu thức: i = I0cos(ω.t + φ0i) = iR = iL = iC
- uR = U0Rcos(ω.t + φ0i) = i.R.
- uL = U0Lcos(ω.t + φ0i + π/2).
- uC = U0Ccos(ω.t + φ0i - π/2).
- u = uR + uL + uC = U0cos(ω.t +φ0i + φ).
; ;
Giãn đồ Frenen: Giản đồ đa giác:
- Tổng trở của đoạn mạch:
- Hệ số công suất:
- Độ lệch pha
- Nếu ZL > ZC thì , mạch có tính cảm kháng, u nhanh pha hơn i góc
- Nếu ZL < ZC thì , mạch có tính dung kháng, u chậm pha hơn i góc
- Nếu ZL = ZC thì , u cùng pha i, khi đó
Chú ý: φ chỉ phụ thuộc vào đặc tính cấu tạo mạch và tần số dòng điện xoay chiều.
Hiện tượng cộng hưởng điện
- Điều kiện để có cộng hưởng điện xảy ra:
- Hệ quả của hiện tượng cộng hưởng điện
- Zmin = R => Imax = U/R
- cosφ=1 => Pmax = I2.R
- => u, i cùng pha
3. Công suất của mạch điện xoay chiều
+ Đối với đoạn mạch R-L-C nối tiếp:
* Chỉ có R tiêu thụ điện năng, còn cuộn dây thuần cảm và tụ C chỉ cản trở dòng điện mà không tiêu hao điện năng.
+ Đối với động cơ điện.
P = U.I.cosφ = Pcơ + I2.R
Trong đó: R là điện trở thuần của động cơ.
I là cường độ dòng điện chạy qua động cơ.
U là điện áp đặt vào hai đầu động cơ.
Pcơ là công suất có ích của động cơ.
Hiệu suất của động cơ điện:
+ Ý nghĩa của hệ số công suất cosφ đối với động cơ điện
Trong các động cơ điện người ta luôn cố gắng nâng cao hệ số công suất của động cơ (bằng cách mắc nối tiếp với động cơ một tụ điện C thích hợp) nhằm giảm cường độ dòng điện chạy qua động cơ, từ đó giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt ∆P.
4. Biến áp và sự truyền tải điện năng
Các khái niệm
- Máy biến áp là thiết bị dùng thay đổi điện áp xoay chiều.
- Nguyên tắc hoạt động: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Cấu tạo: Gồm có hai phần:
+ Lõi thép: bao gồm nhiều lá thép kĩ thuật điện mỏng được ghép xác với nhau, cách điện nhau tạo thành lõi thép.
+ Các cuộn dây quấn: Được quấn bằng dây quấn điện từ, các vòng dây của các cuộn dây được quấn trên lõi thép và cách điện với nhau. Số vòng dây của các cuộn dây thường là khác nhau.
Công thức
- Dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn sơ cấp làm phát sinh từ trường biến thiên trong lõi thép =>gây ra từ thông xuyên qua mỗi vòng dây của hai hai cuộn là
- Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lược là:
- Suất điện động trong cuộn thứ cấp
- Trong cuộn thứ cấp có dòng điện cảm ứng biến thiên điều hòa cùng tần số với dòng điện ở cuộn sơ cấp.
- Tỉ số máy biến áp:
+ Nếu k < 1: thì máy hạ áp
+ Nếu k > 1: thì máy tăng áp
- Bỏ qua hao phí điện năng trong máy thì công suất trong cuộn sơ cấp và thứ cấp là như nhau
U1I1 = U2I2 =>
Giảm hao phí điện năng khi truyền tải điện năng đi xa
- Công suất hao phí khi truyền tải điện năng đi xa
Gọi Pphát : là công suất điện ở nhà máy phá điện cần truyền tải. Uphát : là điện áp ở hai đầu mạch
I: cường độ dòng điện hiệu dụng trên dây truyền tải R: điện trở tổng cộng của dây truyền tải.
Pphát = Uphát.I
=> Công suất hao phí trên đường dây truyền tải là Phaophí = I2.R = R.Pphát/U2phát
- Hai cách làm giảm hao phí trong quá trình truyền tải điện năng đi xa
+ Giảm điện trở dây truyền tải bằng cách: Tăng tiết diện dây dẫn (Tốn kém vật liệu). Làm dây dẫn bằng các vật liệu có điện trở suất nhỏ => Không kinh tế.
+ Tăng điện áp trước khi truyền tải bằng cách dùng máy biến thế =>Đang được sử dụng rộng rãi.
5. Máy phát điện xoay chiều một pha, ba pha.
Nguyên lí hoạt động
- Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Nguyên tắc cấu tạo máy phát điện xoay chiều một pha
- Phần cảm (rôto): là phần tạo ra từ trường, là nam châm
- Phần ứng (stato): là phần tạo ra dòng điện xoay chiều, gồm các cuộn dây giống nhau cố định trên vòng tròn(Phần cảm có bao nhiêu cặp cực thì phần ứng có bấy nhiêu cuộn dây)
- Tần số dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều phát ra là:
Nếu rôto quay độ với tốc n (vòng/giây) hoặc n (vòng/phút) thì
;
+ p: Số cặp cực của rôto
+ f: Tần số dòng điện xoay chiều(Hz)
Nguyên tắc cấu tạo máy phát điện xoay chiều ba pha
- Phần cảm (rôto) thường là nam châm điện
- Phần ứng (stato) gồm ba cuộn dây giống hệt nhau quấn quanh trên lõi thép và lệch nhau 120o. trên vòng tròn
Dòng điện xoay chiều ba pha
- Là một hệ thống gồm ba dòng điện xoay chiều có cùng tần số, cùng biên độ, nhưng lệch pha nhau 2π/3. Khi đó dòng điện xoay chiều trong ba cuộn dây là
- Mắc hình sao
- Gồm 4 dây trong đó có ba dây pha và một dây trung hòa.
- Tải tiêu thụ không cần đối xứng.
-
- Id = Ip (tải đối xứng:I0 = 0)
- Mắc hình tam giác
- Hệ thống gồm ba dây
- Tải tiêu thụ phải đối xứng
-
- Ud = Up
- Ưu điểm dòng xoay chiều ba pha
- Tiết kiệm dây dẫn
- Dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng cho hiệu suất cao hơn so với dòng điện xoay chiều một pha.
- Tạo ra từ trường quay dùng trong động cơ không đồng bộ ba pha dễ dàng.
Động cơ không đồng bộ
- Nguyên tắc hoạt động: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ và từ trường quay.
- Cấu tạo: Gồm hai phần:
+ Stato giống stato của máy phát điện xoay chiều ba pha.
+ Rôto: hình trụ có tác dụng giống như một cuộn dây quấn trên lõi thép.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 1: DAO ĐỘNG CƠ HỌC
Câu 1. Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và hòn bi m gắn vào đầu lò xo, đầu kia của lò xo được treo vào một điểm cố định. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì là
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng x = Acos (ωt + φ), vận tốc của vật có giá trị cực đại là
A. vmax = Aω
B. vmax = Aω2
C. vmax = 2Aω
D. vmax = A2ω
Câu 3. Tại một nơi xác định, chu kỳ dao động của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
A. căn bậc hai chiều dài con lắc
B. chiều dài con lắc
C. căn bậc hai gia tốc trọng trường
D. gia tốc trọng trường
Câu 4. Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hòa có cơ năng
A. tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
B. tỉ lệ với bình phương chu kì dao động.
C. tỉ lệ nghịch với độ cứng k của lò xo.
D. tỉ lệ nghịch với khối lượng m của viên bi.
Câu 5. Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ. Con lắc này đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên viên bi luôn hướng
A. theo chiều chuyển động của viên bi.
B. về vị trí cân bằng của viên bi.
C. theo chiều dương quy ước
D. theo chiều âm quy ước.
Câu 6. Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình x1 = Acos(ωt + π/3) và x2 = Acos(ωt - 2π/3) là hai dao động
A. lệch pha π/2
B. cùng pha.
C. ngược pha.
D. lệch pha π/3
Câu 7. Vật dao động điều hòa theo trục Ox. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng.
B. Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi.
C. Quỹ đạo chuyển động của vật là một đường hình cos.
D. Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động.
Câu 8. Một vật dao động điều hoà với chu kì T = π/10(s) và đi được quãng đường 40cm trong một chu kì dao động. Tốc độ của vật khi đi qua vị trí có li độ x = 8cm bằng
A. 1,2cm/s.
B. 1,2m/s.
C. 120m/s.
D. -1,2m/s.
Câu 9. Một vật dao động điều hoà với chu kì T = π/10 (s) và đi được quãng đường 40cm trong một chu kì dao động. Gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ x = 8cm bằng
A. 32cm/s2.
B. 32m/s2.
C. -32m/s2.
D. -32cm/s2.
Câu 10. Một vật dao động điều hoà trên một đoạn thẳng dài 10cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 giây. Vận tốc của vật khi qua vị trí có li độ x = -3 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng là
A. 16m/s.
B. 0,16cm/s.
C. 160cm/s.
D. 16cm/s.
Câu 11. Một vật dao động điều hoà trên một đoạn thẳng dài 10cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 giây. Gia tốc của vật khi qua vị trí có li độ x = -3 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng là
A. 48m/s2.
B. 0,48cm/s2.
C. 0,48m/s2.
D. 16cm/s2.
Câu 12. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 62,8 cm/s và gia tốc ở vị trí biên là 2 m/s2. Lấy π2 = 10. Biên độ và chu kì dao động của vật lần lượt là
A. 10 cm; 1s.
B. 1cm; 0,1s.
C. 2cm; 0,2s.
D. 20cm; 2s.
Câu 13. Một vật dao động điều hoà có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 10cm. Biên độ dao động của vật là
A. 2,5cm.
B. 5cm.
C. 10cm
D. 12,5cm.
Câu 14. Một vật dao động điều hoà đi được quãng đường 16cm trong một chu kì dao động. Biên độ dao động của vật là
A. 4cm.
B. 8cm.
C. 16cm
D. 2cm.
Câu 15. Phương trình dao động của vật có dạng x = Asinωt + Acosωt. Biên độ dao động của vật là
A. A/2.
B. A.
C.
D.
Câu 16. Một vật dao động điều hoà, trong thời gian 1 phút vật thực hiện được 30 dao động. Chu kì dao động của vật là
A. 2s.
B. 30s.
C. 0,5s.
D. 1s.
Câu 17. Một vật dao động điều hòa khi vật có li độ x1 = 3 cm thì vận tốc của vật là v1 = 40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc của vật là v2 = 50 cm/s. Tần số của dao động điều hòa là
A. 10/π (Hz).
B. 5/π (Hz).
C.π (Hz).
D. 10 (Hz)
Câu 18. Dao động tắt dần
A. có biên độ giảm dần theo thời gian.
B. luôn có lợi.
C. có biên độ không đổi theo thời gian.
D. luôn có hại.
Câu 19. Nói về một chất điểm dao động điều hòa, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Ở vị trí biên, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc bằng không.
B. Ở vị trí cân bằng, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc cực đại.
C. Ở VTCB, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc bằng không.
D. Ở vị trí biên, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc cực đại.
Câu 20. Một vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với phương trình li độ x = Acos(ωt + φ). Cơ năng của vật dao động này là
A. 1/2.mω2A2.
B. mω2A2
C. 1/2.mωA2.
D. 1/2.mω2A.
Câu 21. Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào là sai?
A. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
C. Biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số riêng của hệ dao động.
D. Tần số của dao động cưỡng bức lớn hơn tần số của lực cưỡng bức.
Câu 21. Hai dao động điều hòa: x1 = A1cosωt và x2 = A2cos(ωt + π/2). Biên độ dao động tổng hợp của hai động này là
A. .
B.
C. A = A1 + A2.
D.
Câu 22. Con lắc lò xo dao động điều hòa. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn
A. cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
B. hướng về vị trí cân bằng.
C. cùng chiều với chiều biến dạng của lò xo.
D. hướng về vị trí biên.
Câu 23. Tại cùng một vị trí địa lý, nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì chu kỳ dao động điều hoà của nó
A. tăng 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. tăng 4 lần
Câu 24. Tại cùng một nơi trên Trái đất, nếu tần số dao động điều hòa của con lắc đơn chiều dài ℓ là f thì tần số dao động điều hòa của con lắc đơn chiều dài 4ℓ là
A. 0,5f
B. 2f.
C. 4f
D. 0,25f.
Câu 25. Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lực cản của môi trường tác dụng lên vật càng nhỏ thì dao động tắt dần càng nhanh.
B. Cơ năng của vật không thay đổi theo thời gian.
C. Động năng của vật biến thiên theo hàm bậc nhất của thời gian.
D. Biên độ dao động của vật giãm dần theo thời gian.
Câu 26. Một chất điểm dao động điều hoà x = 4 cos(10t + φ) cm. Tại thời điểm t=0 thì x= -2cm và đi theo chiều dương của trục toạ độ,φ có giá trị:
A. 7π/6 rad
B. -2π/3 rad
C. 5π/6 rad.
D. -π/6 rad
Câu 27. Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 3,14s. Xác định pha dao động của vật khi nó qua vị trí x = 2cm với vận tốc v = -0,04m/s.
A. 0
B. π/4 rad
C. π/6 rad
D. π/3 rad
Câu 28. Một vật dao động điều hòa với tần số góc 5 rad/s. Khi vật đi qua li độ 5cm thì nó có tốc độ là 25cm/s. Biên độ dao động của vật là
A. 5,24cm.
B. cm
C. cm
D. 10 cm
Câu 29. Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x1=4cm thì vận tốc ; khi vật có li độ thì vận tốc . Chu kỳ dao động là:
A. 0,1 s
B. 0,8 s
C. 0,2 s
D. 0,4 s
Câu 30. Một vật dao động điều hoà có vận tốc cực đại bằng 0,08 m/s. Nếu gia tốc cực đại của nó bằng 0,32 m/s2 thì chu kì và biên độ dao động của nó bằng:
A. 3π/2 s; 0,03 m.
B. π/2 s; 0,02 m.
C. π s; 0,01 m.
D. 2π s; 0,02 m.
Câu 31. (ĐH –2009): Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là . Biên độ dao động của chất điểm là
A. 5 cm.
B. 8 cm.
C. 4 cm.
D. 10 cm.
Câu 32. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos(10πt) (cm). Thời điểm vật đi qua vị trí N có li độ xN = 5 cm lần thứ 2009 theo chiều dương là
A. 4018s.
B. 408,1s.
C. 410,8s.
D. 401,77s.
Câu 33. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos(10πt) (cm). Thời điểm vật đi qua vị trí N có li độ xN = 5 cm lần thứ 1000 theo chiều âm là
A. 199,833s.
B. 19,98s.
C. 189,98s.
D. 1000s.
Câu 34. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos(10πt) (cm). Thời điểm vật đi qua vị trí N có li độ xN = 5 cm lần thứ 2008 là
A. 20,08s.
B. 200,77s.
C. 100,38s.
D. 2007,7s.
Câu 35. Vật dao động điều hoà theo phương trình x = cos(πt - 2π/3) (dm). Thời gian vật đi được quãng đường S = 5 cm kể từ thời điểm ban đầu t = 0 là
A. 1/4s.
B. 1/2s.
C. 1/6s.
D. 1/12s.
Câu 36. Vật dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(10πt + π)(cm). Thời gian vật đi được quãng đường S = 12,5 cm kể từ thời điểm ban đầu t = 0 là
A. 1/15s.
B. 2/15s.
C. 1/30s.
D. 1/12s.
Câu 37. Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình x = 10sin(4πt + π/2)(cm) với t tính bằng giây. Động năng của vật đó biến thiên với chu kì bằng
A. 1,00 s.
B. 1,50 s.
C. 0,50 s.
D. 0,25 s.
Câu 38. Một cật dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ nằm ngang Ox với chu kì T, vị trí cân bằng và mốc thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li độ dương lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế năng của vật bằng nhau là
A. T/4.
B. T/8.
C. T/12.
D. T/6.
Câu 39. Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ 2A/3 thì động năng của vật là
A. 5/9 W.
B. 4/9 W.
C. 2/9 W.
D. 7/9 W.
Câu 40. Một vật nhỏ có khối lượng 100g dao động điều hòa với chu kì 0,5πs và biên độ 3cm. Chọn mốc thế năng tại vi trí cân bằng, cơ năng của vật là
A. 0,36 mJ
B. 0,72 mJ
C. 0,18 mJ
D. 0,48 mJ
C©u 41. Mét vËt dao ®éng ®iÒu hoµ víi chiÒu dµi quü ®¹o lµ 24 cm. Kho¶ng c¸ch gi÷a hai vÞ trÝ ®éng n¨ng gÊp 8 lÇn thÕ n¨ng lµ:
A. 12 cm B. 4 cm C. 16 cm D. 8 cm.
Câu 42. Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng 3/4 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn.
A. 6 cm.
B. 4,5 cm.
C. 4 cm.
D. 3 cm.
Câu 43. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương có các phương trình dao động thành phần là: x1 = 5sin(10πt) cm và x2 = 5sin(10πt + π/3) cm. Phương trình dao động tổng hợp của vật là
A. cm.
B.cm.
C. cm.
D. cm.
Câu 44. Hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình dao động lần lượt là x1 = 4cos(10πt – π/3) cm và x2 = 4cos(10πt + π/6) cm. Phương trình của dao động tổng hợp là
A. cm.
B. cm.
C. cm.
D. cm.
Câu 45. Dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình dao động lần lượt là cm và cm có phương trình
A. cm.
B. cm.
C.cm.
D. cm.
Câu 46. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3sin(10t + π/3) cm và x2 = 4cos(10t – π/6) cm. Biên độ dao động tổng hợp của vật là
A. 1 cm
B. 5 cm
C. 5 mm
D. 7 cm
Câu 47. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3cos(20t + π/3) cm và x2 = 4cos(20t – π/6) cm. Biên độ dao động tổng hợp của vật là
A. 1 cm
B. 5 cm
C. 5 mm
D. 7 cm
Câu 48. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3cos(πt + φ1) cm và x2 = 4cos(πt + π/3) cm. Khi biên độ dao động tổng hợp có giá trị A = 5 cm thì pha ban đầu của dao động thứ nhất là
A. π/6 rad
B. 2π/3 rad
C. 5π/6 rad
D. π/2 rad
Câu 49. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 6sin(πt + φ1) cm và x2 = 8cos(πt + π/3) cm. Khi biên độ dao động tổng hợp có giá trị A = 14 cm thì pha ban đầu của dao động thứ nhất là
A. π/6 rad
B. 2π/3 rad
C. 5π/6 rad
D. π/3 rad
Câu 50. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có phương trình x1 = A1sin(ωt + φ1) cm, x2 = A2sin(ωt + φ2) cm thì biên độ của dao động tổng hợp lớn nhất khi
A. φ2 – φ1 = (2k + 1)π
B. φ2 – φ1 = (2k + 1)π/2
C. φ2 – φ1 = k2π.
D. φ2 – φ1 = (2k + 1)π/4
Câu 51. Hai đao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là A1 và A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là
A. A1+A2.
B. |A1 - A2|.
C.
D.
Câu 52. Cho D1, D2 và D3 là ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Dao động tổng hợp của D1 và D2 có phương trình (cm). Dao động tổng hợp của D2 và D3 có phương trình x23 = 3cosωt (cm). Dao động D1 ngược pha với dao động D3. Biên độ của dao động D2 có giá trị nhỏ nhất là
A. 2,6 cm.
B. 2,7 cm.
C. 3,6 cm.
D. 3,7 cm.
Câu 53.Dao động của một vật có khối lượng 200 g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương D1 và D2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ của D1 và D2 theo thời gian. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Biết cơ năng của vật là 22,2 mJ. Biên độ dao động của có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,1 cm.
B. 5,4 cm.
C. 4,8 cm.
D. 5,7 cm
Câu 54.Hai vật M1 và M2 dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x của M1 và vận tốc v2 của M2 theo thời gian t. Hai dao động của M1 và M2 lệch pha nhau
A.π/3
B. 2π/3
C. 5π/6
D. π/6
Câu 55.Dao động của 1 vật là tổng hợp của 2 dao động cùng phương có phương trình lần lượt là (cm) và (A2 > 0, t tính bằng s). Tại t = 0, gia tốc của vật có độ lớn là 300 cm/s2. Biên độ dao động của vật là:
A. 6cm
B.cm
C. 4cm
D. cm
Câu 56.Hai điểm sáng dao động điều hòa với cùng biên độ trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của haii dao động ở thời điểm t là α1 và α2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của α1 và của α2 theo thời gian. t Tính từ t = 0 thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần đầu là
A. 0,15 s.
B. 0,3 s.
C. 0,2 s.
D. 0,25 s.
Câu 57.Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật là
A. 1/(2πf).
B.2π/f .
C. 2f.
D.1/f .
Câu 58. Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
A. tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số dao động riêng của hệ.
B. chu kì của lực cưỡng bức lớn hơn chu kì dao động riêng của hệ.
C. tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
D. chu kì của lực cưỡng bức nhỏ hơn chu kì dao động riêng của hệ.
Câu 59.Khi nói về dao động duy trì của một con lắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Biên độ dao động giảm dần, tần số của dao động không đổi.
B. Biên độ dao động không đổi, tần số của dao động giảm dần.
C. Cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi.
D. Cả biên độ dao động và tần số của dao động đều giảm dần.
Câu 60.Khi nói về dao động duy trì của một con lắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Biên độ của dao động duy trì giảm dần theo thời gian.
B. Dao động duy trì không bị tắt dần do con lắc không chịu tác dụng của lực cản.
C. Chu kì của dao động duy trì nhỏ hơn chu kì dao động riêng của con lắc.
D. Dao động duy trì được bổ sung năng lượng sau mỗi chu kì.
Câu 61.Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
A. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức.
C. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.
Câu 62.Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Li độ của vật luôn giảm dần theo thời gian.
B. Gia tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.
C. Vận tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.
D. Biên độ dao động giảm dần theo thời gian.
Câu 63.Dao động cơ tắt dần
A. có biên độ tăng dần theo thời gian.
B. có biên độ giảm dần theo thời gian.
C. luôn có hại
D. luôn có lợi
Câu 64.Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
A. Dao động cưỡng bức có chu kì luôn bằng chu kì của lực cưỡng bức.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
C. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức.
Câu 65.Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f0. Khi tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tản số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. f = f0
B. f = 4f0
C. f = 0,5f0
D. f = 2f0.
Câu 66.Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình bên. Năm con lắc đơn: (1), (2), (3), (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ thì các con lắc còn lại dao động theo. Không kể M, con lắc dao động mạnh nhất là
A. con lắc (2).
B. con lắc (1).
C. con lắc (3).
D. con lắc (4).
CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ
Câu 1: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Câu 2: Một sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5000 m/s. Nếu độ lệch pha của sóng âm đó ở hai điểm gần nhau nhất cách nhau 1m trên cùng một phương truyền sóng là 0,5π thì tần số của sóng bằng
A. 1000 Hz. B. 2500 Hz. C. 5000 Hz. D. 1250 Hz.
Câu 3: Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình . Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là π/3. Tốc độ truyền của sóng đó là
A. 1,0 m/s.
B. 2,0 m/s.
C. 1,5 m/s.
D. 6,0 m/s.
Câu 4: Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là
A. 30 m/s.
B. 15 m/s.
C. 12 m/s.
D. 25 m/s.
Câu 5: Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là
A. 100 cm/s.
B. 80 cm/s.
C. 85 cm/s.
D. 90 cm/s.
Câu 6: Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4 m/s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là
A. 42 Hz.
B. 35 Hz.
C. 40 Hz.
D. 37 Hz.
Câu 7: Một sóng hình sin lan truyền trên một sợi dây theo chiều của trục Ox. Hình vẽ mô tả dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (nét đứt) và t2=t1 +0.3 s(nét liền). Tại thời điểm t2 vận tốc của điểm N trên dây là :
A. 65,4 cm/s
B. – 65,4 cm/s
C. – 39,3 cm/s
D. 39,3 cm/s
Câu 8: Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước dao động. Biết OM=8λ; ON=12λ và OM vuông góc ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là:
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
Câu 9: Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi d là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. d gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,105.
B. 0,179.
C. 0,079.
D. 0,314.
Câu 10: Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng, sau 3 s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu ước lượng của giếng là
A. 43 m.
B. 45 m.
C. 39 m.
D. 41 m.
Câu 11: Tại điểm O trong lòng đất đang xảy ra dư chấn của một trận động đất. Ở điểm A trên mặt đất có một trạm quan sát địa chấn. Tại thời điểm t0, một rung chuyển ở O tạo ra 2 sóng cơ (một sóng dọc, một sóng ngang) truyền thẳng đến A và tới A ở hai thời điểm cách nhau 5 s. Biết tốc độ truyền sóng dọc và tốc độ truyền sóng ngang trong lòng đất lần lượt là 8000 m/s và 5000 m/s. Khoảng cách từ O đến A bằng
A. 66,7 km.
B. 15 km.
C. 115 km.
D. 75,1 km.
Câu 12: Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử M và N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,5 cm.
B. 8,2 cm.
C. 8,35 cm.
D. 8,05 cm.
Câu 13: Hai điểm M và N nằm trên trục Ox và ở cùng một phía so với O. Một sóng cơ hình sin truyền trên trục Ox theo chiều từ M đến N với bước sóng λ. Biết MN = λ/12 và phương trình dao động của phần tử tại M là uM = 5cos10πt (cm) (tính bằng s). Tốc độ của phần tử tại N ở thời điểm t = 1/3 s là
A. 25πcm/s.
B. 50πcm/s.
C. 25π cm/s.
D. 50π cm/s.
Câu 14: Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 5 cm. M và N là hai điểm trên mặt nước mà phần tử nước ở đó dao động cùng pha với nguồn. Trên các đoạn OM, ON và MN có số điểm mà phần tử nước ở đó dao động ngược pha với nguồn lần lượt là 5, 3 và 3. Độ dài đoạn MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40 cm.
B. 20 cm.
C. 30 cm.
D. 10 cm.
Câu 15: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động
A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. cùng tần số, cùng phương
C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
D. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 16: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là
A. 10 cm.
B. cm.
C. cm.
D. 2 cm.
Câu 17: Tại mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos40πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng S1S2 dao động với biên độ cực đại là
A. 4 cm.
B. 6 cm.
C. 2 cm.
D. 1 cm.
Câu 18:Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng phương trình u = 2cos40πt (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách S1, S2 lần lượt là 12 cm và 9 cm. Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là
A.cm.
B. cm.
C. 4 cm.
D. 2 cm.
Câu 19: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng
A. 85 mm.
B. 15 mm.
C. 10 mm.
D. 89 mm.
Câu 20: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1 và S2 cách nhau 16 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở mặt nước, gọi d là đường trung trực của đoạn S1S2. Trên d, điểm M ở cách S1 10 cm; điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,8 mm.
B. 6,8 mm.
C. 9,8 mm.
D. 8,8 mm.
Câu 10: Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,2 cm.
B. 4,2 cm.
C. 2,1 cm.
D. 3,1 cm.
Câu 21: Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Cho S1S2 = 5,4λ. Gọi (C) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là S1S2. Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với dao động của các nguồn là
A. 18.
B. 9.
C. 22.
D. 11.
Câu 22: Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng
A. biên độ nhưng khác tần số.
B. pha ban đầu nhưng khác tần số.
C. tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
D. biên độ và có hiệu số pha thay đổi theo thời gian.
Câu 23: Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ, khoảng cách S1S2 = 5,6λ. Ở mặt nước, gọi M là vị trí mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường thẳng S1S2 là
A. 0,754λ.
B. 0,852λ.
C. 0,868λ.
D. 0,946λ.
Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực tiểu giao thoa liên tiếp là 0,5 cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là
A. 1,0 cm.
B. 4,0 cm.
C. 2,0 cm.
D. 0,25 cm.
Câu 25: Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng λ. Trên AB có 9 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. C và D là hai điểm ở mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. M là một điểm thuộc cạnh CD và nằm trên vân cực đại giao thoa bậc nhất (MA − MB = λ). Biết phần tử tại M dao động ngược pha với các nguồn. Độ dài đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,6λ.
B. 4,4λ.
C. 4,7λ.
D. 4,3λ.
Câu 26: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm cách S1 và S2 lần lượt là 9cm và 12cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Câu 27: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng . Trên đoạn thẳng AB có 19 điểm cực đại giao thoa. C là điểm trên mặt chất lỏng mà ABC là tam giác đều. Trên đoạn thẳng AC có hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,18λ
B. 9,91λ
C. 9,67λ
D.9,47λ
Câu 28: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm các S1 và S2 lần lượt là 7cm và 12cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 29: Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 12,6 cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách từ A tới cực đại giao thoa xa A nhất là 12,0 cm. Biết số vân giao thoa cực đại nhiều hơn số vân giao thoa cực tiểu. Số vân giao thoa cực đại nhiều nhất là
A. 13. B. 11. C. 9. D. 15.
Câu 30: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 60 m/s.
B. 10 m/s.
C. 20 m/s.
D. 600 m/s.
Câu 31: Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A. 3 nút và 2 bụng.
B. 7 nút và 6 bụng.
C. 9 nút và 8 bụng.
D. 5 nút và 4 bụng.
Câu 32: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2 m/s.
B. 0,5 m/s.
C. 1 m/s.
D. 0,25 m/s.
Câu 33: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây là
A. 252 Hz.
B. 126 Hz.
C. 28 Hz.
D. 63 Hz.
Câu 34: Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới.
B. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
C. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới.
D. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
Câu 35:Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng là λ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là
A. 0,5λ.
B. 2λ.
C. 0,25λ.
D. λ.
Câu 36: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm, phần tử D có li độ là
A. -0,75 cm
B. 1,50 cm
C. -1,50 cm
D. 0,75 cm
Câu 37: Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng. Trên dây những điểm dao động với cùng biên đô A1 có vị trí cân bằng lien tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động với cùng biên đô A2 có vị trí cân bằng lien tiếp cách đều nhau một đoạn d2. Biết A1 > A2 > 0. Biểu thức nào sau đây đúng:
A. d1 = 0,5d2
B. d1 = 4d2
C. d1 = 0,25d2
D. d1 = 2d2
Câu 38: Trên một sợi dây OB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác định. Gọi M, N và P là ba điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt 4 cm, 6 cm và 38 cm. Hình vẽ mô tả dạng sợi dây ở thời điểm t1 (đường 1) và thời điểm (đường 2). Tại thời điểm t1, li độ của phần tử dây ở N bằng biên độ của phần tử dây ở M và tốc độ của phần tử dây ở M là 60 cm/s . Tại thời điểm t2, vận tốc của phần tử dây ở P là
A. 20cm/s.
B. 60 cm/s
C. - 20cm/s
D. – 60 cm/s
Câu 39: Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số 10 Hz và bước sóng 6 cm. Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8 cm, M thuộc một bụng sóng dao động điều hòa với biên độ 6 mm. Lấy π2 =10. Tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ 6π(cm/s) thì phần tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn là
A. m/s2.
B. m/s2.
C. 6 m/s2.
D. 3 m/s2.
Câu 40: Một sợi dây sắt, mảnh, dài 120 cm căng ngang, có hai đầu cố định. Ở phía trên, gần sợi dây có một nam châm điện được nuôi bằng nguồn điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trên dây xuất hiện sóng dừng với 2 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 120 m/s.
B. 60 m/s.
C. 180 m/s.
D. 240 m/s.
Câu 41: Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 9a với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trong các phần tử dây mà tại đó sóng tới và sóng phản xạ hình sin lệch pha nhau ±π/3+ 2kπ (với k là các số nguyên) thì hai phần tử dao động ngược pha cách nhau một khoảng gần nhất là A. Trên dây, khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng là
A. 8,5Aa
B. 8a.
C. 7a.
D. 7,5a.
Câu 42: Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng đừng, Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động với cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha với cùng biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,12
B. 0,41
C. 0,21.
D. 0,14.
Câu 43: Một sợi dây dài 96 cm căng ngang, có hai đầu A và B cố định. M và N là hai điểm trên dây với MA = 75 cm và NA = 93 cm. Trên dây có sóng dừng với số bụng nằm trong khoảng từ 5 bụng đến 19 bụng. Biết phần tử dây tại M và N dao động cùng pha và cùng biên độ. Gọi d là khoảng cách từ M đến điểm bụng gần nó nhất. Giá trị của d gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,3 cm.
B. 1,8 cm.
C. 3,3 cm.
D. 4,8 cm.
Câu 44: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26 dB.
B. 17 dB.
C. 34 dB.
D. 40 dB.
Câu 45: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r2 /r1 bằng
A. 4.
B. 1/2
C. 1/4
D. 2.
Câu 46: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 4. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 47: Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L-20 dB. Khoảng cách d là:
A. 1 m. B. 9 m. C. 8 m. D. 10 m.
Câu 48: Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AB = 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là
A. 103 dB và 99,5 dB
B. 100 dB và 96,5 dB.
C. 103 dB và 96,5 dB.
D. 100 dB và 99,5 dB.
Câu 49: Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm với công suất không đổi. Từ bên ngoài một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc có độ lớn 0,4m/s2 cho đến khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10m và mức cường độ âm (do còi phát ra) tại N lớn hơn mức cườn độ âm tại M là 20dB. Cho rằng môi trường truyền âm là đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 27s. B. 32s C. 47s D. 25s
Câu 50: Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các họa âm do dây đàn phát ra, có hai họa âm ứng với tần số 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300 Hz đến 800 Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16 Hz đến 20 kHz, có tối đa bao nhiêu tần số của họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này?
A. 37. B. 30. C. 45. D. 22.
Câu 51: Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm I. Cường độ âm chuẩn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,3la. B. 0,35a.
C. 0,37a. D. 0,33a.
Câu 52: Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục Ox theo tọa độ x. Cường độ âm chuẩn là Io = 10-12 W/m2. M là điểm trên trục Ox có tọa độ x = 4 m. Mức cường độ âm tại M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,4 dB. B. 24 dB.
C. 23,5 dB. D. 23 dB.
Câu 53: Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm có công suất không đổi trong môi trường đang hướng, không hấp thụ và không phản xạ âm. Ba điểm A, B và C nằm trên cùng một hướng truyền âm. Mức cường độ âm tại A lớn hơn mức cường độ âm tại B là a (dB), mức cường độ âm tại B lớn hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết. Tỉ số là
A. 625/81
B. 25/9
C. 625/27
D. 125/7
CHƯƠNG 3: ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 1. Khi mắc lần lượt R, L, C vào một hiệu điện thế xoay chiều ổn định thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua của chúng lần lượt là 2 A, 1 A, 3 A. Khi mắc mạch gồm R,L,C nối tiếp vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch bằng:
A. 1,25 A
B. 1,20 A
C. 3 A
D. 6 A
Câu 2. Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50 Ω mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L = 0,5/π (H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = 100sin(100πt - π/4) (V). Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:
A. i = 2sin(100πt - π/2) (A)
B. i = 2 sin(100πt - π/4) (A)
C. i = 2 sin100πt (A)
D. i = 2sin100πt (A)
Câu 3. Công suất của dòng điện xoay chiều trên một đoạn mạch RLC nối tiếp nhỏ hơn tích UI là do
A. một phần điện năng tiêu thụ trong tụ điện.
B. trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng.
C. điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện lệch pha với nhau.
D. có hiện tượng cộng hưởng điện trên đoạn mạch.
Câu 4. Một đoạn mạch xoay chiều có hệ số công suất bằng 0 (cosφ = 0), khi đoạn mạch đó
A. chỉ chứa điện trở thuần.
B. có điện trở bằng không.
C. không có tụ điện.
D. không có cuộn cảm.
Câu 5. Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất nhỏ nhất?
A. Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2.
B. Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L.
C. Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C.
D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C.
Câu 6. Một tụ điện có điện dung C = 5,3 μF mắc nối tiếp với điện trở R = 300 Ω thành một đoạn mạch. Mắc đoạn mạch này vào mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz. Hệ số công suất của mạch là
A. 0,3331
B. 0,4469
C. 0,4995
D. 0,6662
Câu 7. Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10 Ω, nhiệt lượng toả ra trong 30 min là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là:
A. I0 = 0,22 A
B. I0 = 0,32 A
C. I0 = 7,07 A
D. I0 = 10,0 A
Câu 8. Đặt hiệu điện thế xoay chiều u vào hai đầu mạch điện gồm R và C mắc nối tiếp thì
A. độ lệch pha của uR và u là π/2.
B. uR chậm pha hơn i một góc π/2.
C. uC chậm pha hơn uR một góc π/2.
D. uC nhanh pha hơn i một góc π/2.
Câu 9. Hiệu điện thế xoay chiều giữa hai đầu mạch điện là: u = 220cos(100πt - π/6) (V) và cường độ dòng điện qua mạch là: i = 2 cos(100πt + π/6 ) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng bao nhiêu?
A. 880 W
B. 440 W
C. 220 W
D. Chưa thể tính được vì chưa biết R
Câu 10. Cho mạch điện LRC nối tiếp theo thứ tự trên. Biết R là biến trở, cuộn dây thuần cảm có L = 4/π (H), tụ có điện dung C = 10-4/π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có biểu thức: u = U0sin100πt (V). Để hiệu điện thế uRL lệch pha π/2 so với uRC thì R bằng bao nhiêu?
A. R = 300 Ω
B. R = 100 Ω
C. R = 100 Ω
D. R = 200 Ω
Câu 11. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ.
Cuộn dây có r = 10 Ω, L = 1/(10π) (H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế dao động điều hoà có giá trị hiệu dụng U = 50 V và tần số f = 50 Hz. Khi điện dung của tụ điện có giá trị là C1 thì số chỉ của ampe kế là cực đại và bằng 1 A. Giá trị của R và C1 là:
A. R = 50 Ω và C1 = 2.10-3/π F
B. R = 50 Ω và C1 = 10-4/π F
C. R = 40 Ω và C1 = 10-3/π F
D. R = 40 Ω và C1 = 2.10-3/π F
Câu 12. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết cuộn dây có L = 1,4/π H, r = 30 Ω; tụ điện có C = 31,8 μF ; R thay đổi được ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là u = 100 sin100πt (V). Giá trị của R để công suất tiêu thụ của mạch là cực đại và giá trị cực đại đó là:
A. R = 20 Ω, Pmax = 120 W
B. R = 10 Ω, Pmax = 125 W
C. R = 10 Ω, Pmax = 250 W
D. R = 20 Ω, Pmax = 125 W
Câu 13. Cho một đoạn mạch xoay chiều gồm hai phần tử mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa 2 đầu mạch và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức: u = 200sin(100πt - π/2) (V); i = 5sin(100πt - π/3) (A). Đáp án nào sau đây đúng?
A. Đoạn mạch có 2 phần tử RL, tổng trở 40 Ω
B. Đoạn mạch có 2 phần tử LC, tổng trở 40 Ω
C. Đoạn mạch có 2 phần tử RC, tổng trở 40 Ω
D. Đoạn mạch có 2 phần tử RL, tổng trở 20 Ω
Câu 14. Một đoạn mạch xoay chiều gồm hai phần tử R, C hoặc cuộn thuần cảm L mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức u = 100 cos100πt (V) và i = 2cos(100πt - π/4) (A). Mạch gồm những phần tử nào ? Điện trở hoặc trở kháng tương ứng là bao nhiêu?
A. R, L; R = 40 Ω, ZL = 30 Ω
B. R, C; R = 50 Ω, ZC = 50 Ω
C. L, C; ZL = 30 Ω, ZC = 30 Ω
D. R, L; R = 50 Ω, ZL = 50 Ω
Câu 15. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, R = 40 Ω, C = 10-4/0,3π (F), L thay đổi được. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = 120 cos(100πt) V. Điều chỉnh L để hiệu điện thế hai đầu cuộn dây cực đại, giá trị cực đại đó là:
A. 150 V
B. 120 V
C. 100 (V)
D. 200 (V)
Câu 16. Cho mạch điện xoay chiều RLC, ω thay đổi được, khi ω1 = 50π (rad/s) hoặc ω2 = 200π (rad/s) thì công suất của mạch là như nhau. Hỏi với giá trị nào của ω thì công suất trong mạch cực đại?
A. 100π (rad/s)
B. 150π (rad/s)
C. 125π (rad/s)
D. 175π (rad/s)
Câu 17. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp L = 1/2π (H), R = 50 Ω, f = 50 Hz, C thay đổi được. Điều chỉnh C để UCmax. Tìm giá trị của C khi đó?
A. 10-4/π (F)
B. 10-4/2π (F)
C. 2.10-4/π (F)
D. 1,5.10-4/π (F)
Câu 18. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, C thay đổi được. Khi C1 = 2.10-4/π (F) hoặc C2 = 10-4/1,5π (F) thì công suất của mạch có giá trị như nhau. Hỏi với trá trị nào của C thì công suất trong mạch cực đại:
A. 10-4/2π (F)
B. 10-4/π (F)
C. 2.10-4/3π (F)
D. 3.10-4/2π (F)
Câu 19. Cho mạch điện LRC nối tiếp theo thứ tự trên. Biết R là biến trở, cuộn dây thuần cảm có L = 4/π (H), tụ có điện dung C = 10-4/π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có biểu thức: u = U0sin100πt (V). Để hiệu điện thế uRL lệch pha π/2 so với uRC thì R bằng bao nhiêu?
A. R = 300 Ω
B. R = 100 Ω
C. R = 100 Ω
D. R = 200 Ω
Câu 20. Một đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây có độ tự cảm L = 0,08 H và điện trở thuần r = 32 Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế dao động điều hoà ổn định có tần số góc 300 rad/s. Để công suất toả nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất thì điện trở của biến trở phải có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 56 Ω
B. 24 Ω
C. 32 Ω
D. 40 Ω
Câu 21. Một đoạn mạch RLC không phân nhánh gồm điện trở thuần 100 Ω , cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có hệ số tự cảm 1/π H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u = 200 cos100π t (V). Thay đổi điện dung C của tụ điện cho đến khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng:
A. 200 V
B. 100 V
C. 50 V
D. 50 V
Câu 22. Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được; điện trở R = 100 Ω; điện dung C = 10-4/π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có U = 100 V và tần số f = 50 Hz. Khi UL cực đại thì L có giá trị:
A. 2/π H
B. 1/π H
C. 1/2π H
D. 3/π H
Câu 23. Trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp có R; cuộn dây thuần cảm có L = 1/π H, tụ điện có điện dung 10-3/4π (F) . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có U không đổi và tần số góc thay đổi được. Khi ω = ω1 = 200π rad/s thì công suất là 32 W. Để công suất trong mạch vẫn là 32 W thì tần số góc là ω = ω2 và bằng:
A. 100π rad/s
B. 20π rad/s
C. 300π rad/s
D. 150π rad/s
Câu 24. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết L = 0,2/π H, C = 31,8 µF, f = 50 Hz, hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U = 200 V. Nếu công suất tiêu thụ của mạch là 400 W thì R có những giá trị nào sau đây:
A. R = 160 Ω hay R = 40 Ω
B. R = 80 Ω hay R = 120 Ω
C. R = 30 Ω hay R = 90 Ω
D. R = 60 Ω
Câu 25. Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở thuần R, một cuộn dây có hệ số tự cảm L, điện trở r và một tụ điện có điện dung C theo thứ tự trên mắc nối tiếp. Khi trong mạch có cộng hưởng điện thì điều nào sau đây là sai?
A. Công suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất và bằng Pmax = U2/(R+r).
B. Cường độ dòng điện hiệu dụng lớn nhất bằng Imax = U/(R+r).
C. Điện áp giữa hai đầu mạch cùng pha với dòng điện.
D. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện triệt tiêu.
Câu 26. Đặt điện áp u=U cos(ωt + φ) (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình bên là sơ đồ mạch điện và một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uMB giữa hai điểm M, B theo thời gian t khi K mở và khi K đóng. Biết điện trở R = 2r. Giá trị của U là A. 193,2 V. B. 187,1 V. C. 136,6 V. D. 122,5 V. |
Câu 27. Cho dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch AB có sơ đồ như hình bên, trong đó L là cuộn cảm thuần và X là đoạn mạch xoay chiều. Khi đó, điện áp giữa hai đầu các đoạn mạch AN và MB có biểu thức lần lượt Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị nhỏ nhất là
A. 16V
B. 50V
C. 32V
D. 24V
Câu 28. Lần lượt đặt điện áp (U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu của đoạn mạch X và vào hai đầu của đoạn mạch Y; với X và Y là các đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, PX và PY lần lượt biểu diễn quan hệ công suất tiêu thụ của X với và của Y với . Sau đó, đặt điện áp u lên hai đầu đoạn mạch AB gồm X và Y mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của hai cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (có cảm kháng ZL1 và ZL2) là ZL = ZL1 + ZL2 và dung kháng của hai tụ điện mắc nối tiếp (có dung kháng ZC1 và ZC2) là ZC = ZC1 + ZC2. Khi , công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 14 W. B. 10 W. C. 22 W. D. 18 W. |
Câu 29. Đặt điện áp (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết cuộn dây là cuộn cảm thuần, R = 20 và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng 3 A. Tại thời điểm t thì V. Tại thời điểm thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MB bằng
A. 180 W.
B. 200 W.
C. 120 W.
D. 90W.
Câu 30. Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện trong đoạn mạch có cường độ i. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích u.i theo thời gian t. Hệ số công suất của đoạn mạch là A. 0,625. B. 0,866. C. 0,500. D. 0,707. |
Câu 31. Đặt điện áp xoay chiều (U0 không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R=50Ω và cuộn dây có điện trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là Ud .Lần lượt thay R bằng cuộn cảm thuần L có độ tự cảm L = 0,4/π H rồi thay L bằng tụ điện C có điện dung 0,001/(14π) H thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây trong hai trường hợp đều bằng Ud. Hệ số công suất của cuộn dây bằng
A. 0,851.
B. 0,447.
C. 0,527.
D. 0,707.
Câu 32. Đặt điện áp uAB = U0cosωt (U0, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết R1 = 3R2. Gọi Δφ là độ lệch pha giữa uAB và điện áp uMB . Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị mà Δφ đạt cực đại. Hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc này bằng A. 0,866. B. 0,333. C. 0,894. D. 0,500. |
|||
Câu 33. Đặt điện áp (với U và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. R là biến trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết LCω2 = 2.Gọi P là công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. Đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc ROP biểu diễn sự phụ thuộc của P vào R trong trường hợp K mở ứng với đường (1) và trong trường hợp K đóng ứng với đường (2) như hình vẽ. Giá trị của điện trở r bằng |
|||
A. 180 B. 60 C. 20 D. 90
Câu 34. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Ứng với mỗi giá trị của R, khi L = L1 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng, khi L = L2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ΔL = L2− L1 theo R. Giá trị của C là A. 0,4 µF. B. 0,8 µF. C. 0,5 µF. D. 0,2 µF. |
|||
Câu 35. Đặt điện áp uAB = 30cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN đạt giá trị cực đại và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN là 30 V. Khi C = 0,5C0 thì biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là
Câu 36. Cho đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó giá trị điện dung C thay đổi được. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng UC giữa hai bản tụ điện và tổng trở Z của đoạn mạch theo giá trị của điện dung C. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây? |
A. 40 V. B. 35 V. C. 50 V. D. 45 V.
Câu 37. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp . Cuộn được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm trên được nối ra các chốt (như hình vẽ). Số chỉ của vôn kế có giá trị lớn nhất khi khóa ở chốt nào sau đây? A. Chốt B. Chốt C. Chốt D. Chốt |
Câu 38. Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của n là
A. 2,1. B. 2,2. C. 2,3. D. 2,0.
Câu 39. Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Giờ cao điểm cần cả 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 75%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi công suất tiêu thụ điện ở nơi tiêu thụ giảm còn 70,3% so với giờ cao điểm thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Câu 40. Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Để giảm hao phí trên đường dây người ta tăng điện áp ở nơi truyền đi bằng máy tăng áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Biết công suất của nhà máy điện không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi k = 10 thì công suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất ở nơi tiêu thụ thì k phải có giá trị là
A. 19,1. B. 13,8. C. 15,0. D. 5,0.
Câu 41. Hai máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt động bình thường và tạo ra hai suất điện động có cùng tần số f. Rôto của máy thứ nhất có p1 cặp cực và quay với tốc độ n1 = 1800 vòng/phút. Rôto của máy thứ hai có p2 = 4 cặp cực và quay với tốc độ n2. Biết n2 có giá trị trong khoảng từ 12 vòng/giây đến 18 vòng/giây. Giá trị của f là
A. 54 Hz. B. 60 Hz. C. 48 Hz. D. 50 Hz.
Câu 42. Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động ổn định. Suất điện động trong ba cuộn dây của phần ứng có giá trị el, e2 và e3. Ở thời điểm mà e1 = 30 V thì V. Giá trị cực đại của e1 là
A. 40,2 V. B. 51,9V. C. 34,6 V. D. 45,1 V.
Câu 43. Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường. Trong ba cuộn dây của phần ứng có 3 suất điện động có giá trị e1,e2 và e3. Ở thời điểm mà e1 = 30V thì tích e2.e3 = -300(V2). Giá trị cực đại của e1 là
A. 50 V. B. 40 V. C. 45 V. D. 35 V.
Xem thêm đề cương ôn tập môn Vật Lí hay, chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)