Trình bày cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước
Trình bày cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước
Câu hỏi : Trình bày cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước?
Trả lời:
a) Pha loãng một dung dịch theo nồng độ mol/lit cho trước.
Tổng quát: Pha V2 ml dung dịch a có nồng độ CM2 (M) từ dung dịch A có nồng độ CM1 (M).
- Bước 1. Tìm số mol chất tan có trong V2 ml dung dịch A có nồng độ CM2 (M):
n = CM2 . V2
- Bước 2. Tính thể tích dung dịch A nồng độ CM1 (M):
+ Bước 3. Tính thể tích nước cần thêm là: V nước = V2 – V1
+ Bước 4. Pha chế dung dịch.
Ví dụ: Từ nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế:
100 ml dung dịch Na2SO4 0,1M từ dung dịch Na2SO4 2M
Giải
* Tính toán:
- Số mol chất tan Na2SO4 trong 100 ml dd Na2SO4 0,1M là:
nNa2SO4 = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
- Thể tích của dung dịch Na2SO4 2 M (trong đó có chứa 0,01 mol chất tan Na2SO4) là:
* Cách pha chế dung dịch:
+ Đong lấy 5 ml dung dịch Na2SO4 2M cho vào cốc chia độ 200 ml.
+ Thêm từ từ nước cất đến vạch 100 ml, khuấy đều ta được 100 ml dung dịch Na2SO4 0,1M.
b) Pha loãng một dung dịch theo nồng độ phần trăm (C%) cho trước.
Tổng quát: Pha chế m gam (mdd2) dung dịch A nồng độ C2 % từ dung dịch A nồng độ C1 %.
- Bước 1. Tính khối lượng chất tan A có trong m gam dung dịch A nồng độ C2 %
- Bước 2. Tính khối lượng dung dịch ban đầu.
- Bước 3. Tính khối lượng nước cần dùng pha chế.
mH2O = mdd2 - mdd1
Ví dụ: Từ nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế: 150 g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
Giải
Tính toán:
Khối lượng của NaCl có trong 150g dd NaCl 2,5% là:
Khối lượng dd NaCl ban đầu (có chứa 3,75 g NaCl) là:
Khối lượng nước cất cần dùng là: mH2O = 150 – 37,5 = 112,5 (g)
Cách pha chế dung dịch:
+ Cân 37,5 g dd NaCl 10% cho vào cốc thủy tinh (hoặc bình tam giác).
+ Cân 112,5 g nước cất (hoặc 112,5 ml) rồi từ từ cho vào cốc thủy tinh (hoặc bình tam giác) trên.
+ Khuấy đều ta được 150 ml dd NaCl 2,5%.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 8 hay và chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)