Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 12 (trang 41, 42, 43)
Với lời giải Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 12 Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó trang 41, 42, 43 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 4.
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 41 Bài 1
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 41 Bài 2
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 41 Bài 3
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 42 Bài 4
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 42 Bài 5
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 42 Bài 6
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 43 Bài 7
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 43 Bài 8
- Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 43 Bài 9
Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 12 (trang 41, 42, 43)
ÔN LUYỆN
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 48 + 89 = 89 + …………… |
b) …………… + 25 000= 25 000 + 39 000 |
Lời giải
a) 48 + 89 = 89 + 48 |
b) 39 000 + 25 000 = 25 000 + 39 000 |
2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
88 + 75 + 12 |
= ……………….. = ……………….. = ……………….. |
146 + 55 + 54 |
= ……………….. = ……………….. = ……………….. |
Lời giải
88 + 75 + 12 |
= (88 + 12) + 75 = 100 + 75 = 175 |
146 + 55 + 54 |
= (146 + 54) + 55 = 200 + 55 = 255 |
3. Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu):
a) 67 + 38 + 33 |
= (67 + 33) + 38 = 100 + 38 = 138 |
93 + 39 + 7 |
= ……………. = ……………. = ……………. |
89 + 85 + 11 |
= ……………. = ……………. = ……………. |
184 + 66 + 16 |
= ……………. = ……………. = ……………. |
b) 23 + 52 + 47 + 98 |
= …………………………. = …………………………. = …………………………. |
16 + 490 + 84 + 10 |
= …………………………. = …………………………. = …………………………. |
Lời giải
a) 67 + 38 + 33 |
= (67 + 33) + 38 = 100 + 38 = 138 |
93 + 39 + 7 |
= (93 + 7) + 39 = 100 + 39 = 139 |
89 + 85 + 11 |
= (89 + 11) + 85 = 100 + 85 = 185 |
184 + 66 + 16 |
= (184 + 16) + 66 = 200 + 66 = 266 |
b) 23 + 52 + 47 + 98 |
= (23 + 47) + (52 + 98) = 70 + 150 = 220 |
16 + 490 + 84 + 10 |
= (16 + 84) + (490 + 10) = 100 + 500 = 600 |
4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 496 + 66 + 534 + 4 |
= …………………………………….. = …………………………………….. |
b) 213 + 161 +417 + 209 |
= …………………………………….. = …………………………………….. |
c) 122 + 54 + 246 + 178 |
= …………………………………….. = …………………………………….. |
Lời giải
a) 496 + 66 + 534 + 4 |
= (496 + 4) + (66 + 534) = 500 + 600 = 1 100 |
b) 213 + 161 +417 + 209 |
= (213 + 417) + (161 + 209) = 630 + 370 = 1 000 |
c) 122 + 54 + 246 + 178 |
= (122 + 178) + (54 + 246) = 300 + 300 = 600 |
5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) 50 và 20 Số lớn là: ………………… Số bé là: ………………… |
b) 118 và 72 Số lớn là: ………………… Số bé là: ………………… |
Lời giải
a) 50 và 20 Số lớn là: 35 Số bé là: 15 |
b) 118 và 72 Số lớn là: 95 Số bé là: 23 |
6. Có 40 học sinh đang tập bơi, trong đó số học sinh chưa biết bơi ít hơn số học sinh đã biết bơi là 10 bạn. Hỏi có bao nhiêu học sinh đã biết bơi?
Bài giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Lời giải
Số học sinh đã biết bơi là:
(40 + 10) : 2 = 25 (học sinh)
Đáp số: 25 học sinh
7. Bo và Chíp có tất cả 46 cái kẹo. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo, biết số kẹo của Bo nhiều hơn số kẹo của Chip là 30 cái kẹo.
Bài giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Lời giải
Số kẹo của Bo là:
(46 + 30) : 2 = 38 (cái kẹo)
Số kẹp của Chip là:
46 – 38 = 8 (cái kẹo)
Đáp số: Bo: 38 cái kẹo;
Chip: 8 cái kẹo
8. Một nhóm có 35 học sinh, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam 5 bạn. Hỏi nhóm đó có bao nhiêu bạn học sinh nam, bao nhiêu bạn học sinh nữ
Bài giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Lời giải
Nhóm có số học sinh nam là:
(35 + 5) : 2 = 20 (học sinh)
Nhóm có số học sinh nữ là:
35 – 20 = 15 (học sinh)
Đáp số: Nam: 20 học sinh;
Nữ: 15 học sinh
VẬN DỤNG - TRẢI NGHIỆM
9. Nêu một tình huống thực tế tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Lời giải
Tình huống thực tế:
Tổng số tuổi của anh và em là 22 tuổi. Anh hơn em 2 tuổi. Tính số tuổi của anh và em?
Tuổi của anh là:
(22 + 2) : 2 = 12 (tuổi)
Tuổi của em là:
22 – 12 = 10 (tuổi)
Đáp số: Anh: 12 tuổi
Em: 10 tuổi
Xem thêm lời giải bài tập Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 4 Cánh diều
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Cùng em phát triển năng lực Toán 4 Tập 1 & Tập 2 (NXB Hà Nội).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT