Top 20 Đề thi Địa Lí 8 Học kì 1 năm 2025 (có đáp án)



Trọn bộ 20 đề thi Địa Lí 8 Học kì 1 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 Địa Lí 8.

Top 20 Đề thi Địa Lí 8 Học kì 1 năm 2025 (có đáp án)

Xem thử Đề thi CK1 Địa 8 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Địa 8 CTST Xem thử Đề thi CK1 Địa 8 CD

Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Địa Lí 8 Học kì 1 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Xem thử Đề thi CK1 Địa 8 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Địa 8 CTST Xem thử Đề thi CK1 Địa 8 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 8 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Ở nước ta, loại gió nào sau đây thổi quanh năm?

A. Tín phong.

B. Đông Bắc.

C. Tây Nam.

D. Đông Nam.

Câu 2: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta có biểu hiện nào sau đây?

A. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt ở trên khắp lãnh thổ.

B. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau.

C. Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 200C.

D. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 - 2000 mm/năm.

Câu 3: Mùa mưa của khu vực Đông Trường Sơn vào mùa nào dưới đây?

A. Chủ yếu mùa hạ.

B. Chủ yếu mùa thu.

C. Cuối hạ đầu thu.

D. Cuối thu đầu đông.

Câu 4: Phần lớn sông ngòi nước ta chảy theo hướng nào dưới đây?

A. Tây bắc - đông nam và vòng cung.

B. Vòng cung và đông bắc - tây nam.

C. Tây - đông hoặc gần bắc - nam.

D. Tây bắc - đông nam và tây - đông.

Câu 5: Phụ lưu lớn nhất của sông Mê Công là

A. Đồng Nai.

B. Sêrêpốk.

C. Sài Gòn.

D. Xê Xan.

Câu 6: . Đối với thủy văn, biến đổi khí hậu tác động nhiều nhất đến

A. lưu lượng nước và chế độ nước sông.

B. chế độ nước sông và lưu vực sông.

C. lưu vực sông và hướng chảy của sông.

D. độ dốc lòng sông và lưu lượng nước.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Việt Nam có nguồn nước ngầm phong phú và đa dạng. Nước ngầm cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày, đặc biệt ở thành phố lớn.

Một số nơi ở nước ta có nguồn nước khoáng, nước nóng có lợi cho sức khỏe con người”.

Nhận định

Đúng

Sai

a) Nguồn nước ngầm tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.

 

 

b) Nguồn nước khoáng, nước nóng có thể khai thác để phát triển du lịch, nghỉ dưỡng và chữa bệnh.

 

 

c) Sự gia tăng của số ngày hạn hán làm cho mực nước ngầm cũng hạ thấp.

 

 

d) Trồng rừng và bảo vệ rừng là một trong các biện pháp bảo vệ mực nước ngầm.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Tư liệu 1: Cho bảng số liệu sau:

NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRẠM KHÍ TƯỢNG HÀ NỘI

5 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 8 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)

Câu 8. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trạm khí tượng Hà Nội có bao nhiêu tháng nhiệt độ dưới 200C

Đáp án:

Câu 9. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trạm khí tượng Hà Nội có bao nhiêu tháng lượng mưa trên 100mm

Đáp án:

Câu 10. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trạm khí tượng Hà Nội có biên độ nhiệt năm là bao nhiêu 0C (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án:

Câu 11. Độ dài sông Thu Bồn ở nước ta là bao nhiêu km?

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Trình bày đặc điểm chế độ nước hệ thống sông Hồng.

b) Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến sông ngòi.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 8 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Ở nước ta, loại gió nào sau đây thổi quanh năm?

A. Tín phong.

B. Đông Bắc.

C. Tây Nam.

D. Đông Nam.

Câu 2: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta có biểu hiện nào sau đây?

A. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt ở trên khắp lãnh thổ.

B. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau.

C. Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 200C.

D. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 - 2000 mm/năm.

Câu 3: Mùa mưa của khu vực Đông Trường Sơn vào mùa nào dưới đây?

A. Chủ yếu mùa hạ.

B. Chủ yếu mùa thu.

C. Cuối hạ đầu thu.

D. Cuối thu đầu đông.

Câu 4: Phần lớn sông ngòi nước ta chảy theo hướng nào dưới đây?

A. Tây bắc - đông nam và vòng cung.

B. Vòng cung và đông bắc - tây nam.

C. Tây - đông hoặc gần bắc - nam.

D. Tây bắc - đông nam và tây - đông.

Câu 5: Phụ lưu lớn nhất của sông Mê Công là

A. Đồng Nai.

B. Sêrêpốk.

C. Sài Gòn.

D. Xê Xan.

Câu 6: . Đối với thủy văn, biến đổi khí hậu tác động nhiều nhất đến

A. lưu lượng nước và chế độ nước sông.

B. chế độ nước sông và lưu vực sông.

C. lưu vực sông và hướng chảy của sông.

D. độ dốc lòng sông và lưu lượng nước.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Việt Nam có nguồn nước ngầm phong phú và đa dạng. Nước ngầm cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày, đặc biệt ở thành phố lớn.

Một số nơi ở nước ta có nguồn nước khoáng, nước nóng có lợi cho sức khỏe con người”.

Nhận định

Đúng

Sai

a) Nguồn nước ngầm tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.

 

 

b) Nguồn nước khoáng, nước nóng có thể khai thác để phát triển du lịch, nghỉ dưỡng và chữa bệnh.

 

 

c) Sự gia tăng của số ngày hạn hán làm cho mực nước ngầm cũng hạ thấp.

 

 

d) Trồng rừng và bảo vệ rừng là một trong các biện pháp bảo vệ mực nước ngầm.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Tư liệu 1: Cho bảng số liệu sau:

NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRẠM KHÍ TƯỢNG HÀ NỘI

5 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 8 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Câu 8. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trạm khí tượng Hà Nội có bao nhiêu tháng nhiệt độ dưới 200C

Đáp án:

Câu 9. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trạm khí tượng Hà Nội có bao nhiêu tháng lượng mưa trên 100mm

Đáp án:

Câu 10. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trạm khí tượng Hà Nội có biên độ nhiệt năm là bao nhiêu 0C (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án:

Câu 11. Độ dài sông Thu Bồn ở nước ta là bao nhiêu km?

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Trình bày đặc điểm chế độ nước hệ thống sông Hồng.

b) Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến sông ngòi.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 8 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Tính chất ẩm của nước ta thể hiện ở

A. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt ở trên khắp lãnh thổ.

B. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau.

C. Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 200C.

D. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 - 2000 mm/năm.

Câu 2: Miền khí hậu phía Bắc có đặc điểm nào dưới đây?

A. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.

B. Nền nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa kéo dài.

C. Nền nhiệt độ rất cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.

D. Có mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

Câu 3: Khí hậu Biển Đông mang tính chất nào dưới đây?

A. Nhiệt đới địa trung hải.

B. Nhiệt đới hải dương.

C. Nhiệt đới gió mùa.

D. Nhiệt đới ẩm.

Câu 4: Vào mùa lũ, ở miền núi xảy ra thiên tai chủ yếu nào sau đây?

A. Hạn hán.

B. Ngập lụt.

C. Lũ quét.

D. Động đất.

Câu 5: Phần lớn các con sông ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Sông dài, ít phù sa.

B. Sông nhỏ, ngắn, dốc.

C. Sông ngắn, lớn, dốc.

D. Sông lớn, dày đặc.

Câu 6: . Hồ nào sau đây là hồ tự nhiên lớn nhất nước ta?

A. Ba Bể.

B. Thác Bà.

C. Hồ Tây.

D. Núi Cốc.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Hệ thống sông ngòi Việt Nam khá dày đặc và phân bố rộng khắp cả nước. Các con sông thường ngắn, dốc và có lưu lượng nước thay đổi theo mùa. Sông ngòi nước ta cũng mang nhiều phù sa, bồi đắp cho đồng bằng màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp..”

Nhận định

Đúng

Sai

a) Sông ngòi nước ta phân bố đều trên phạm vi cả nước

 

 

b) Vào mùa mưa, sông ngòi có lượng nước lớn, dễ gây lũ lụt ở đồng bằng.

 

 

c) Nguồn nước sông được sử dụng để phát triển sinh hoạt, du lịch, thủy lợi, giao thông đường thủy, thủy sản, thủy điện.

 

 

d)  Nguồn nước sông đã được sử dụng hiệu quả với nhiều mục đích, hạn chế được ô nhiễm.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Tư liệu 1: Cho bảng số liệu sau:

NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRẠM KHÍ TƯỢNG HÀ NỘI

5 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 8 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Câu 8. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trạm khí tượng Quy Nhơn có bao nhiêu tháng có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ trung bình năm.

Đáp án:

Câu 9. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trạm khí tượng Quy Nhơn có bao nhiêu tháng có lượng mưa trên 300mm?

Đáp án:

Câu 10. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trạm khí tượng Quy Nhơn có lượng mưa trung bình tháng là bao nhiêu mm (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án:

Câu 11. Nước ta có bao nhiêu con sông có bao nhiêu hệ thống sông chính?

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Trình bày đặc điểm mạng lưới hệ thống sông Thu Bồn.

b) Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến hiện tượng nước biển dâng.

BÀI LÀM

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Xem thử Đề thi CK1 Địa 8 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Địa 8 CTST Xem thử Đề thi CK1 Địa 8 CD




Lưu trữ: Đề thi Địa Lí 8 Học kì 1 (sách cũ)

Tổng hợp Bộ đề thi Địa Lí lớp 8 năm 2025 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi môn Địa Lí của các trường THCS trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học