Kiến thức trọng tâm Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta



Kiến thức trọng tâm Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 12.

A. Lý thuyết bài học

1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.

- Số dân nước ta là 84.156 nghìn người (năm 2006). Đứng thứ 3 ĐNA và đứng thứ 13 trên TG.

   + Thuận lợi: là nguồn lao động dồi dào và là thị trường tiêu thụ rộng lớn.

   + Khó khăn: trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

Các quốc gia có dân số đông trên thế giới năm 2015

Stt Quốc gia Số dân(triệu người) Stt Quốc gia Số dân(triệu người)
1 Trung Quốc 1,372 7 Nigeria 182
2 Ấn Độ 1,314 8 Bangladesh 160
3 Hoa Kì 321 9 Nga 144
4 Indonesia 256 10 Mexico 127
5 Brazil 205 11 Nhật 126.9
6 Pakistan 199 12 Philippin 103,0
13 Việt Nam 91,7

- Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. Ngoài ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

- Dân số tăng nhanh:

   + Đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.

   + Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.

   + Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

- Cơ cấu dân số trẻ:

Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2005 như sau:

   + Từ 0 đến 14 tuổi: 27,0%

   + Từ 15 đến 59 tuổi: 64,0%

   + Từ 60 tuổi trở lên: 9,0%

3. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí.

Mật độ dân số trung bình 254 người/ km2 (2006).

a) Giữa đồng bằng với trung du, miền núi.

- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao. (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/ km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/ km2).

- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/ km2).

b) Giữa thành thị và nông thôn:

Năm 2005, dân số thành thị chiếm 26,9%, dân số nông thôn chiếm 73,1%.

4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta.

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.

- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong công nghiệp.

- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau

A. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.

B. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.

C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.

D. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.

Đáp án: Dân số nước ta đứng thứ 3 Đông Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?

A. Thứ nhất.

B. Thứ hai.

C. Thứ ba.

D. Thứ tư.

Đáp án: Dân số nước ta đứng thứ 3 Đông Nam Á, sau Indonexia và Philippin.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người nào có số dân lớn nhất?

A. Tày.

B. Thái

C. Mường.

D. Khơ –me.

Đáp án: Căn cứ vào bảng số liệu: Các dân tộc Việt Nam (Atlat ĐLVN trang 16):

Trừ dân tộc Việt (Kinh) ra thì các dân tộc còn lại đều thuộc nhóm dân tộc ít người.

⇒ Dân tộc ít người có số dân lớn nhất là Tày (1 626 392 người)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đứng thứ 3 ở Việt Nam là

A. Tày.

B. Thái.

C. Mường.

D. Hmong.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đông nhất là Tày (1,63 triệu người), tiếp theo là dân tộc Thái (1,55 triệu người), Mường (1,27 triệu người),…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta: 1225 người/km2.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Đặc điểm nổi bật về dân cư của Đồng bằng sông Hồng là

A. mật độ dân số cao nhất nước ta.

B. mật độ dân số thấp nhất nước ta.

C. dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn

D. tỉ lệ dân số thành thị cao hơn dân nông thôn.

Đáp án: Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước với mật độ dân số cao nhất 1225 người/km2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta là:

A. Tây Bắc.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Đáp án: Tây Bắc có mật độ thấp nhất 69 người/km2.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất tại các quốc gia và khu vực nào sau đây?

A. Trung Á, châu Âu, Ôxtrâylia.

B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.

C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.

D. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.

Đáp án: Có khoảng 3,2 triệu người Việt sinh đang sinh sống ở nước  ngoài; số người này tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì (Bắc Mĩ), Ôxtrâylia và một số nước châu Âu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A. đáy tháp và đỉnh tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng.

B. đáy tháp mở rộng , thân tháp thu hẹp.

C. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh tù.

D. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh nhọn hơn.

Đáp án: Quan sát hai tháp tuổi năm 1999 và năm 2007 (Atlat ĐLVN trang 15):

So với năm 1999,hình dạng tháp tuổi năm 2007 có xu hướng:

- thu hẹp đáy tháp.

- thân tháp mở rộng

- đỉnh tù hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A. Đáy tháp thu hẹp.

B. Đáy tháp mở rộng.

C. Đỉnh tháp nhọn.

D. Thân tháp thu hẹp.

Đáp án: Quan sát hai tháp tuổi năm 1999 và năm 2007 (Atlat ĐLVN trang 15): So với năm 1999, hình dạng tháp tuổi năm 2007 có xu hướng là thu hẹp đáy tháp, thân tháp mở rộng và đỉnh tháp tù hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2?

A. Nam Định.

B. Lai Châu.

C. Hà Tĩnh.

D. Thái Bình.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15:

B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số dưới 50 người/km2

B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số dưới 50 người/km2 là Lai Châu (nền chủ yếu màu trắng).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2?

A. Lai Châu.

B. Kon Tum.

C. Sơn La.

D. Thái Nguyên.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15:

B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2.

B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2 là Sơn La (nền chủ yếu màu nhạt). Lai Châu và Kon Tum nền vàng nhạt (dưới 50 người/km2) còn Thái Nguyên nền vàng đậm (từ 101 – 200 người/km2).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Hậu quả của dân số tăng nhanh về mặt môi trường là

A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.

B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.

C. tăng sức ép lên tài nguyên nước.

D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

Đáp án: - Đáp án A: hậu quả về kinh tế ⇒ Loại

- Đáp án B: hậu quả về chất lượng cuộc sông ⇒ Loại

- Đáp án C: ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững ⇒ là sự phát triển đảm bảo cả 3 mặt: kinh tế - xã hội – môi trường.

⇒ Đúng

- Đáp án D: hậu quả về dân cư - xã hội ⇒  Loại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là:

A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.

B. hạn chế sự phát triển bền vững.

C. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

D. chất lượng cuộc sống thấp

Đáp án: Hậu quả của gia tăng dân số nhanh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến môi trường, gây sức ép về mặt môi trường, sức ép về khai thác tài nguyên, ô nhiễm môi trường,…Như vậy, về mặt môi trường dân số tăng nhanh sẽ không đảm bảo cho sự phát triển bền vững.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Những biểu hiện của dân số nước ta đang ngày càng già đi:

A. Nhóm tuổi 0 -14 và 15 – 59 giảm nhanh, trên 60 tuổi tăng khá nhanh.

B. Nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tăng nhanh, trên 60 tuổi tăng chậm.

C. Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, nhóm tuổi 15 – 59 và trên 60 tuổi tăng.

D. Nhóm tuổi 0 -14 và trên 60 tăng lên, nhóm tuổi 15 – 59 giảm.

Đáp án: Biểu hiện của già hóa dân số là:

- Giảm tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi)

- Tăng tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 64 tuổi).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Hiện nay, dân số nước ta thuộc nhóm

A. cơ cấu dân số rất trẻ

B. cơ cấu dân số vàng.

C. cơ cấu dân số già.

D. cơ cấu dân số ổn định.

Đáp án: Nước ta đang có cơ cấu dân số vàng với dân số từ độ tuổi lao động (từ 15 – 59 tuổi chiếm khoảng 70% dân số). Cơ cấu dân số vàng ở nước ta đang có sự già hóa, vì vậy nếu chúng ta không biết sử dụng nguồn lao động trẻ hiện tại để phát triển kinh tế thì đó là một lãng phí cực kì lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do

A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.

B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.

D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.

Đáp án: Từ khóa câu hỏi :“vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc”

⇒ Vậy nguyên nhân cần xác định phải liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở các dân tộc

⇒ Nguyên nhân phù hợp nhất là C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Đặc điểm nào không đúng với dân cư, dân tộc ở nước ta?

A. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.

B. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.

C. Chất lượng đời sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.

D. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.

Đáp án: Đồng bào các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở vùng núi, vùng sâu vùng xa nên cuộc sống vô cùng khó khăn. Mặc dù cuộc sống ngày càng được nâng cao, cải thiện nhưng mức sống vẫn rất thấp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do

A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

B. mức chết xuống thấp và ổn định.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.

D. đời sống nhân dân được nâng cao.

Đáp án: Dân số nước ta đông và cơ cấu dân sô trẻ ⇒ số người trong độ tuổi sinh đẻ cao

⇒  mức sinh cao

⇒ dân số tăng lên nhanh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người là do:

A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

B. y tế phát triển nên tỉ lệ tử thấp

C. sự phát triển kinh tế - xã hội.

D. chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên.

Đáp án: Dân số nước ta đông và cơ cấu dân sô trẻ ⇒ số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều nên mặt dù gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người.

Đáp án cần chọn là: A

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Địa Lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên