Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất
Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Lịch Sử lớp 6 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 13 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
Câu 1: Thức ăn hàng ngày của cư dân Văn Lang bao gồm
A. cơm nếp, rau quả, thịt, cá.
B. cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.
C. rau khoai, đậu, ngô, khoai, sắn.
D. khoai, đậu, tôm, cá, ngô.
Lời giải
Thức ăn chính hàng ngày của cư dân Văn Lang là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt cá.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Hoạt động sản xuất chính của cư dân văn Lang là gì?
A. Săn bắt thú rừng.
B. Trồng lúa nước.
c. Đúc đồng
D. Làm đồ gốm
Lời giải
Văn Lang là một nước nông nghiệp nên nghề sản xuất chính là trồng lúa nước. Thóc lúa cũng trở thành lương thực chính của cư dân Văn Lang.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Xã hội Văn Lang không mang đặc điểm nào sau đây? Đúc đồng
A. Có sự phân chia giai cấp
B. Mâu thuẫn giai cấp chưa quá sâu sắc
C. Cư dân sống gắn bó trong các làng, chạ
D. Phân hóa giai cấp trong xã hội phát triển sâu sắc
Lời giải
Xã hội Văn Lang mang những đặc điểm sau đây:
- Chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: những người quyền quý, dân tự do, nô tì.
- Sự phân biệt giữa các tầng lớp này chưa sâu sắc.
- Cư dân sống tập trung trong những làng, chạ ở ven đồi hoặc vùng đất cao ven sông, biển.
=> Đáp án D: xã hội Văn Lang thời ki này phân hóa chưa sâu sắc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Phương tiện đi lại chủ yếu giữa các làng, chạ của cư dân Văn Lang là
A. Thuyền
B. Ngựa
C. Voi
D. Lừa
Lời giải
Phương tiện đi lại chủ yếu giữa các làng, chạ là bằng thuyền
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Nơi ở của cư dân Văn Lang Âu Lạc có đặc điểm gì?
A. Ở nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa
B. Ở nhà đất nện lợp ngói
C. Ở nhà rông làm bằng gỗ
D. Ở trên thuyền
Lời giải
Cư dân Văn Lang sống trong những nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền làm bằng gỗ, tre, nứa, lá, có cầu thang tre hoặc gỗ lên xuống
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Ý nào sau đây không phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang?
A. Lúa gạo là lương thực chính.
B. Ở nhà sàn, nhuộn răng đen, ăn trầu.
C. Sùng bái tự nhiên và có tục phồn thực.
D. Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn.
Lời giải
- Đời sống vật chất:
+ thức ăn chính là lúa gạo. Ngoài ra còn có rau, cà, thịt, cá
+ Ở nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa.
+ Trang phục: hàng ngày, nam đóng khố, mình trần, đi chân đất; nữa mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực…
- Đời sống tinh thần:
+ Tín ngưỡng: sùng bái tự nhiên, thờ cúng tổ tiên, phồn thực
- Thời Văn Lang vẫn chưa có chữ viết
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã phản ánh điều gì
A. thuật luyện kim phát triển cao, nổi tiếng ở cả khu vực
B. thuật luyện kim được phát minh ở nước ngoài du nhập vào nước ta.
C. thuật luyện kim được phát minh ở nước ta phát triển ra nước ngoài.
D. công cụ và vật dụng bằng kim loại đã thay thế hoàn toàn đồ đá.
Lời giải
Trống đồng thời Văn Lang được trang trí tinh xảo, miêu tả chân thật cảnh sinh hoạt cũng như đời sống của cư dân Văn Lang. Điều này đã thể hiện thuật luyện kim ở nước ta đã phát triển đến trình độ cao và nổi tiếng ở các khu vực
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Nguyên nhân chính nào khiến cư dân Văn Lang phải sống quần tụ trong các làng, chạ?
A. Do họ có chung huyết thống
B. Do cần phải xua đổi thú dữ
C. Do nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm
D. Do yêu cầu của nền kinh tế công thương nghiệp
Lời giải
Nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước gắn với làm thủy lợi và nguy cơ phải đối phó với cuộc xâm lấn của các bộ lạc xung quanh đã gắn kết cư dân Văn Lang sống quần tụ với nhau trong các làng, chạ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Câu chuyện “Trầu, cau” và “Bánh chưng, bánh giầy” phản ánh phong tục gì của cư dân Văn Lang?
A. ăn trầu, gói bánh chưng bánh giày trong ngày lễ hội.
B. nhảy múa, hát ca, đua thuyền trong ngày lễ hội.
C. lễ hội, vui chơi được tổ chức thường xuyên.
D. trống lúa nước và lấy đó làm lương thực chính.
Lời giải
Qua hai câu truyện “Trầu, cau” và “Bánh chưng, bánh giầy” cho ta biết từ thời Văn Lang đã có tục nhai trầu, gói bánh chưng, bánh giầy trong những ngày lễ hội, ngày Tết để thờ cúng ông bà, tổ tiên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Những thành tựu của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của văn hóa dân tộc Việt Nam?
A. Định hình các giá trị văn hóa của người Việt
B. Phát triển nền văn hóa bản địa của người Việt
C. Cơ sở hình thành nền văn minh sông Hồng
D. Hoàn thiện nền văn hóa bản địa của người Việt
Lời giải
Những thành tựu trong đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang- Âu Lạc đã hình thành nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc - nền văn minh đầu tiên của lịch sử dân tộc. Nó đã phác họa, định hình những giá trị văn hóa cơ bản của người Việt, là cơ sở để ta đấu tranh bảo vệ và phát triển ở những giai đoạn sau, giúp cho chúng ta nhiều lần mất nước nhưng không mất đi bản sắc dân tộc.
Đáp án cần chọn là: A
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 12 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 14, 15 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 16 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 17 có đáp án năm 2021 mới nhất
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Lịch Sử lớp 6:
- Giải bài tập Lịch Sử 6 (ngắn nhất)
- Giải bài tập Lịch Sử 6 (hay nhất)
- Lý thuyết & 270 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 6 có đáp án
- Giải Tập bản đồ Lịch Sử 6
- Giải vở bài tập Lịch Sử 6
- Giải sách bài tập Lịch Sử 6
- Top 32 Đề thi Lịch Sử 6 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Lịch Sử 6 | Để học tốt Lịch Sử 6 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Lịch Sử 6 và Giải bài tập Lịch Sử 6 và bám sát nội dung sgk Lịch Sử lớp 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều