Lý thuyết, 270 câu Trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 chọn lọc có đáp án
Lý thuyết, 270 câu Trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 chọn lọc có đáp án
Loạt bài trình bày đầy đủ lý thuyết Lịch Sử lớp 6 và hệ thống gần 270 câu hỏi trắc nghiệm theo bài học có đáp án và giải thích giúp các bạn yêu thích và học tốt môn Lịch Sử lớp 6.
- Lý thuyết Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử
- Trắc nghiệm Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử
- Lý thuyết Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử
- Trắc nghiệm Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử
- Lý thuyết Bài 3: Xã hội nguyên thủy
- Trắc nghiệm Bài 3: Xã hội nguyên thủy
- Lý thuyết Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông
- Trắc nghiệm Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông
- Lý thuyết Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây
- Trắc nghiệm Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây
- Lý thuyết Bài 6: Văn hóa cổ đại
- Trắc nghiệm Bài 6: Văn hóa cổ đại
- Lý thuyết Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta
- Trắc nghiệm Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta
- Lý thuyết Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
- Trắc nghiệm Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
- Lý thuyết Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
- Trắc nghiệm Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
- Lý thuyết Bài 11: Những chuyển biến về xã hội
- Trắc nghiệm Bài 11: Những chuyển biến về xã hội
- Lý thuyết Bài 12: Nước Văn Lang
- Trắc nghiệm Bài 12: Nước Văn Lang
- Lý thuyết Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
- Trắc nghiệm Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
- Lý thuyết Bài 14: Nước Âu Lạc
- Trắc nghiệm Bài 14: Nước Âu Lạc
- Lý thuyết Bài 15: Nước Âu Lạc (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Bài 15: Nước Âu Lạc (tiếp theo)
- Lý thuyết Bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
- Trắc nghiệm Bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
- Lý thuyết Bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
- Trắc nghiệm Bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
- Lý thuyết Bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI)
- Trắc nghiệm Bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI)
- Lý thuyết Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo)
- Lý thuyết Bài 21: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân
- Trắc nghiệm Bài 21: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân
- Lý thuyết Bài 22: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Bài 22: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (tiếp theo)
- Lý thuyết Bài 23: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII - IX
- Trắc nghiệm Bài 23: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII - IX
- Lý thuyết Bài 24: Nước Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ IX
- Trắc nghiệm Bài 24: Nước Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ IX
- Lý thuyết Bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
- Trắc nghiệm Bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
- Lý thuyết Bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- Trắc nghiệm Bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Lý thuyết Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử
1. Lịch sử là gì?
Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay.
2. Học Lịch sử để làm gì?
- Để hiểu được cội nguồn dân tộc.
- Biết được quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc, từ đó biết quý trọng những gì mình đang có, xây dựng xã hội văn minh.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
Có 3 loại tư liệu: Tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật và tư liệu chữ viết.
Di vật công cụ lao động bằng đá được phát hiện tại thôn Sủa Cán Tỷ
Trắc nghiệm Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử
Câu 1: Yếu tố quan trọng của một sự kiện lịch sử là gì?
A. Không gian
B. Thời gian và không gian
C. Thời gian
D. Kết quả của sự kiện
Chọn đáp án: B. Thời gian và không gian.
Giải thích: Cần phải xác định được không gian và thời gian thì mới được coi là một sự kiện lịch sử.
Câu 2: Lịch sử loài người mà chúng ta nghiên cứu, học tập có nội dung gì?
A. Là quá khứ của loài người
B. Là toàn bộ hoạt động của loài người từ khi xuất hiện đến nay
C. Là những gì đã xảy ra và đang xảy ra của loài người
D. Là những gì xảy ra và sẽ xảy ra của loài người
Chọn đáp án: B. Là toàn bộ hoạt động của loài người từ khi xuất hiện đến nay
Giải thích: (Trang 3 – Lịch sử 6)
Câu 3: Ai là chủ thể sáng tạo ra lịch sử?
A. Con người
B. Thượng đế
C. Vạn vật
D. Chúa trời
Chọn đáp án: A. Con người.
Giải thích: Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình: Lịch sử loài người hình thành khi con người biết chế tạo ra công cụ lao động, từ đó không còn lệ thuộc vào tự nhiên, tách mình ra khỏi thế giới loài vật, chuyển sang thế giới loài người và lịch sử xã hội bắt đầu. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội.
Câu 4: Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử?
A. Khoa học
B. Tư liệu lịch sử
C. Tư liệu chữ viết và tư liệu truyền miệng
D. Tất cả đều đúng
Chọn đáp án: B. Tư liệu lịch sử.
Giải thích: Thời gian trôi qua, những dấu tích của con người vẫn được giữ lại dưới nhiều dạng khác nhau. Đó được gọi là tư liệu lịch sử.
Câu 5: Truyện “Sơn Tinh – Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?
A. Tư liệu hiện vật
B. Truyền thuyết
C. Các lời mô tả của nhân chứng lịch sử
D. Ca dao, dân ca
Chọn đáp án: B. Truyền thuyết
Giải thích: Truyện “Sơn Tinh – Thủy Tinh” được truyền từ đời này sang đời khác qua hình thức truyền thuyết.
Câu 6: Tư liệu hiện vật bao gồm những loại nào?
A. Những đồ vật, những di tích của người xưa con được lưu giữ lại từ đời này sang đời khác.
B. Những đồ vật, những di tích của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất.
C. Những đồ vật, những di tích của người xưa con được lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
D. Những đồ vật của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất.
Chọn đáp án: C. Những đồ vật, những di tích của người xưa con được lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
Giải thích: (Trang 5 – Lịch sử 6).
Câu 7: Phương án nào sau đây không thuộc về lịch sử?
A. Các lời tiên tri, dự báo tương lai
B. Sự hình thành các nền văn minh
C. Hoạt động của một vương triều
D. Các trận đánh
Chọn đáp án: A. Các lời tiên tri, dự báo tương lai.
Giải thích: Các lời tiên tri, dự báo tương lai thuộc về yếu tố tương lai, chưa xảy ra nên không thể coi là lịch sử.
Câu 8: Cung đình Huế được xếp vào loại hình tư liệu nào?
A. Tư liệu truyền miệng
B. Tư liệu chữ viết
C. Tư liệu hiện vật
D. Không được coi là tư liệu lịch sử
Chọn đáp án: C. Tư liệu hiện vật
Giải thích: Những đồ vật, những di tích của người xưa con được lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất đều thuộc tư liệu hiện vật.
Câu 9: Bia đá thuộc loại tư liệu gì?
A. Không thuộc các loại tư liệu nói trên
B. Tư liệu truyền miệng
C. Tư liệu hiện vật
D. Tư liệu chữ viết
Chọn đáp án: C. Tư liệu hiện vật
Giải thích: Những đồ vật, những di tích của người xưa con được lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất đều thuộc tư liệu hiện vật.
Câu 10: "Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” đó là câu danh ngôn của ai?
A. Xi-xê-rông
B. Hê-ra-chít
C. Xanh-xi-mông
D. Đê-mô-crit
Chọn đáp án: A. Xi-xê-rông
Giải thích: (Trang 5 – Lịch sử 6)
Lý thuyết Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử
1. Tại sao phải xác định thời gian?
- Muốn hiểu và dựng lại lịch sử, phải sắp xếp tất cả các sự kiện đó theo thứ tự thời gian.
→ Việc xác định thời gian là thực sự cần thiết.
- Từ xa xưa, con người đã nghĩ ra cách tính thời gian bằng cách quan sát các hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại (hoạt động của Mặt Trăng và Mặt Trời). Đây chính là cơ sở để xác định thời gian.
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Tính thời gian mọc, lặn của Mặt Trời, Mặt Trăng và làm ra lịch.
- Phân chia theo ngày, tháng, năm sau đó chia thành giờ, phút,…
- Mỗi khu vực lại có cách làm lịch riêng, có 2 cách chính: Âm lịch (theo sự di chuyển của Mặt Trăng) và Dương lịch (theo sự chuyển của Mặt Trời).
3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?
- Nhu cầu thống nhất cách tính thời gian do xã hội loài người ngày càng phát triển.
- Dựa vào các thành tựu khoa học, dương lịch được hoàn chỉnh để các dân tộc đều có thể sử dụng, đó là Công lịch.
Trắc nghiệm Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử
Câu 1: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 100 năm
B. 1000 năm
C. 10 năm
D. 200 năm
Chọn đáp án: A. 100 năm
Câu 2: Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
A. Dựa vào sự lên xuống của thủy triều
B. Dựa vào đường chim bay
C. Dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt Trăng
D. Dựa vào quan sát các sao trên trời
Chọn đáp án: C. Dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt Trăng
Giải thích: Người xưa đã dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt Trăng để làm ra lịch.
Câu 3: Cách tính thời gian theo sự di chuyển của Mặt Trời gọi là
A. Âm lịch
B. Nông lịch
C. Dương lịch
D. Phật lịch
Chọn đáp án: C. Dương lịch
Giải thích: (Trang 7 – lịch sử 6)
Câu 4: Khởi nghĩa Lam Sơn (7/2/1418), em hãy tính lịch Âm Dương cho sự kiện lịch sử này?
A. Lịch Âm: 2/1 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
B. Lịch Âm: 3/1 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
C. Lịch Âm:1/2 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
D. Lịch Âm: 2/2 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
Chọn đáp án: A. Lịch Âm: 2/1 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
Giải thích: SGK Lịch sử 6 trang 6
Câu 5: Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm vào năm nào?
A. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2003
B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002
C. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2004
D. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2005
Chọn đáp án: B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002
Giải thích: Phép tính như sau: 3877 – 1885 = 2002
Câu 6: Năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta. Em hãy tính khoảng thời gian theo thế kỉ, theo năm của sự kiện so với năm 2013.
A. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,102 năm
B. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,192 năm
C. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ III TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 3,000 năm
D. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,000 năm
Chọn đáp án: B. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,192 năm
Giải thích: Phép tính như sau: 2013 + 179 = 2192 (năm)
Câu 7: Năm 542, khởi Lí Bí cách nay năm 2017 là bao nhiêu năm?
A. 1473 năm
B. 1476 năm
C. 1475 năm
D. 1477 năm
Chọn đáp án: C. 1475 năm
Giải thích: Phép tính như sau: 2017 – 542 = 1475 (năm)
Câu 8: Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu lạc cách năm 2016 bao nhiêu năm.
A. 2124 năm
B. 2125 năm
C. 2126 năm
D. 2127 năm
Chọn đáp án: D. 2127 năm
Giải thích: Phép tính như sau: 2016 + 111 = 2017 (năm)
Câu 9: Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là bao nhiêu ngày?
A. 265 ngày
B. 365 ngày
C. 366 ngày
D. 385 ngày
Chọn đáp án: C. 366 ngày
Giải thích: Năm nhuận sẽ nhiều hơn năm không nhuận một ngày nữa. Vì mỗi năm sẽ thừa ra 6 tiếng, người ta quy ước 4 năm sẽ nhuận 1 lần và bằng 1 ngày.
Câu 10: Chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất để tính thời gian và làm ra lịch và cách tính này được gọi là:
A. Âm Lịch
B. Dương Lịch
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Chọn đáp án: A. Âm Lịch
Giải thích: Các nước phương Đông, trong đó có Việt Nam thường tính cả âm lịch và dương lịch.
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Lịch Sử lớp 6:
- Giải bài tập Lịch Sử 6 (ngắn nhất)
- Giải bài tập Lịch Sử 6 (hay nhất)
- Lý thuyết & 270 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 6 có đáp án
- Giải Tập bản đồ Lịch Sử 6
- Giải vở bài tập Lịch Sử 6
- Giải sách bài tập Lịch Sử 6
- Top 32 Đề kiểm tra Lịch Sử 6 có đáp án
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Lịch Sử 6 | Để học tốt Lịch Sử 6 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Lịch Sử 6 và Giải bài tập Lịch Sử 6 và bám sát nội dung sgk Lịch Sử lớp 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6
- Soạn Văn 6 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 6 (siêu ngắn)
- Văn mẫu lớp 6
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Giải vở bài tập Ngữ văn 6
- Giải bài tập Toán 6
- Giải SBT Toán 6
- Đề kiểm tra Toán 6 (200 đề)
- Giải bài tập Vật lý 6
- Giải SBT Vật Lí 6
- Giải bài tập Sinh học 6
- Giải bài tập Sinh 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 6
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 6
- Giải bài tập Địa Lí 6
- Giải bài tập Địa Lí 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 6
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6
- Giải SBT Tiếng Anh 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6 thí điểm
- Giải SBT Tiếng Anh 6 mới
- Giải bài tập Lịch sử 6
- Giải bài tập Lịch sử 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Lịch sử 6
- Giải tập bản đồ Lịch sử 6
- Giải bài tập GDCD 6
- Giải bài tập GDCD 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 6
- Giải bài tập tình huống GDCD 6
- Giải BT Tin học 6
- Giải BT Công nghệ 6
Nhóm học tập 2k9