Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 11 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 11 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 11.
A. Lý thuyết bài học
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
- Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
- Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa (biệt hóa) tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
- Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật có thể trải qua biến thái hoặc không qua biến thái.
- Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
- Dựa vào biến thái, người ta phân chia phát triển của động vật thành các kiểu sau:
+ Phát triển không qua biến thái
+ Phát triển qua biến thái (phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn)
II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI
Đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống phát triển không qua biến thái. Phát triển của người là một ví dụ điển hình về phát triển không qua biến thái.
Quá trình phát triển của người có thể chia làm 2 giai đoạn : giai đoạn phôi thai và giai đoạn sau khi sinh ra.
a. Giai đoạn phôi thai
- Diễn ra trong tử cung người mẹ
- Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan (tim, gan, phổi, mạch máu,…), kết quả là hình thành thai nhi.
b. Giai đoạn sau sinh
Giai đoạn sau sinh của người không có biến thái, con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành.
- Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.
III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI
1. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
- Phát triển qua biến thái hoàn toàn có ở đa số các loài côn trùng (bướm, ruồi, ong,…) và lưỡng cư,…
- Ví dụ, quá trình phát triển của bướm chia làm 2 giai đoạn : giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.
a. Giai đoạn phôi
- Diễn ra trong trứng đã thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. Các tế bào phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan của sâu bướm. Sâu bướm chui ra từ trứng.
b. Giai đoạn hậu phôi
- Giai đoạn hậu phôi ở bướm có biến thái từ sâu bướm thành nhộng và sau đó thành bướm.
- Sâu bướm có hình thái cấu tạo và sinh lí khác với bướm trưởng thành. Sâu bướm trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành nhộng. Nhộng phát triển trong kén, các mô và các cơ quan mới thay thế các mô, cơ quan cũ.
- Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian (ở côn trùng là nhộng) ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành
2. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn có ở một số loài côn trùng như châu chấu, cào cào, gián…
Quá trình phát triển của châu chấu có thể chia làm 2 giai đoạn : giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.
a. Giai đoạn phôi
- Diễn ra trong trứng đã thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan của ấu trùng. Ấu trùng chui ra từ trứng.
b. Giai đoạn hậu phôi
- Giai đoạn này ở châu chấu có biến thái.
- Ấu trùng (con non) phát triển chưa hoàn thiện. Ấu trùng châu chấu trải qua nhiều lần lột xác (khoảng 4 – 5 lần) và sau mỗi lần lột xác ấu trùng lớn lên rất nhanh. Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác kế tiếp nhau là không lớn.
- Phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Lời giải:
Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Sinh trưởng là sự...................... về mặt kích thước và............ tế bào. Tốc độ sinh trưởng của mỗi loài phụ thuộc vào ............................. và là một chỉ tiêu quan trọng trong .................................
A. gia tăng - số lượng - kiểu hình - chọn giống.
B. phát triển - số lượng - từng loài - chọn giống.
C. gia tăng - số lượng - kiểu gen - chăn nuôi.
D. phát triển - khối lượng - từng loài - chọn giống.
Lời giải:
Sinh trưởng là sự gia tăng về mặt kích thước và số lượng tế bào. Tốc độ sinh trưởng của mỗi loài phụ thuộc vào kiểu gen và là một chỉ tiêu quan trọng trong chăn nuôi
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm
A. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
B. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào
C. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
D. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
Lời giải:
Phát triển của cơ thể động vật bao gồm: Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Phát triển của động vật là quá trình biến đổi gồm:
A. sinh trưởng
B. phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
C. Phân hoá tế bào
D. tất cả đều đúng
Lời giải:
Phát triển của động vật là quá trình biến đổi gồm: Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Sinh trưởng và phát triển của chim bồ câu
A. Bắt đầu từ khi trứng nở đến khi chim trưởng thành và sinh sản được
B. Bắt đầu từ khi trứng nở ra đến khi già và chết
C. Bắt đầu từ lúc trứng được thụ tinh và kéo dài đến lúc chim trưởng thành
D. Bắt đầu từ hợp tử, diễn ra trong trứng và sau khi trứng nở, kết thúc khi già và chết
Lời giải:
Sinh trưởng và phát triển của chim bồ câu bắt đầu từ khi hợp tử được hình thành cho tới khi chim nở ra đến khi chim chết.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Sinh trưởng và phát triển của thằn lằn
A. Bắt đầu từ khi trứng nở đến khi thằn lằn trưởng thành và sinh sản được
B. Bắt đầu từ hợp tử, diễn ra trong trứng và sau khi trứng nở, kết thúc khi già và chết
C. Bắt đầu từ lúc trứng được thụ tinh và kéo dài đến lúc thằn lằn trưởng thành
D. Bắt đầu từ khi trứng nở ra đến khi già và chết
Lời giải:
Sinh trưởng và phát triển của thằn lằn bắt đầu từ hợp tử, diễn ra trong trứng và sau khi trứng nở, kết thúc khi già và chết
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Khi nuôi lợn ỉ, nên xuất chuồng lúc chúng đạt khối lượng 50 – 60 kg vì
A. Đó là cỡ lớn nhất của chúng
B. Sau giai đoạn này lợn lớn rất chậm
C. Sau giai đoạn này lợn sẽ dễ bị bệnh
D. Nuôi lâu thịt lợn sẽ không ngon
Lời giải:
Nên xuất chuồng khi chúng được 50 – 60 kg vì giai đoạn sau lợn sẽ sinh trưởng chậm hơn, khối lượng lợn sẽ không tăng mạnh như trước vậy nên nếu nuôi để thịt thì xuất chuồng vào giai đoạn này là hợp lý.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Vì sao nuôi cá rô phi nên thu hoạch sau 1 năm mà không để lâu hơn ?
A. Sau 1 năm cá đã đạt kích thước tối đa
B. Cá nuôi lâu thịt sẽ dai và không ngon
C. Tốc độ lớn của cá rô phi nhanh nhất ở năm đầu sau đó sẽ giảm
D. Cá rô phi có tuổi thọ ngắn
Lời giải:
Cá rô phi có khối lượng tối đa là khoảng 4kg /con trong thời gian nuôi 3 năm. Trong 1 năm đầu tiên thì chúng đạt khoảng 1,5 – 1,8kg/con.
Có thể thấy nuôi lâu sẽ dẫn tới :
- Tốn thức ăn, tốn công chăm sóc
- Thịt cá dai, không ngon
Ý A không đúng vì khối lượng tối đa của cá là 2,5kg
Ý D không đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Biến thái là:
A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra
C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
Lời giải:
Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Biến thái là:
A. Kiểu sinh trưởng và phát triển mà con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành, không trải qua giai đoạn lột xác.
B. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
C. Kiểu sinh trưởng và phát triển mà ấu trùng (sâu ở côn trùng) có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành, trải qua nhiều lần lột xác.
D. Kiểu sinh trưởng và phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống với con trưởng thành, trải qua nhiều lần lột xác.
Lời giải:
Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Nhận xét nào dưới đây là không đúng ?
A. Sự phát triển của động vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái
B. Cơ thể động vật được hình thành do kết quả của quá trình phân hóa của hợp tử
C. Đặc điểm của quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật thay đổi tùy theo điều kiện sống của chúng
D. Sự sinh trưởng là sự gia tăng kích thước cũng như khối lượng cơ thể động vật theo thời gian
Lời giải:
Phát biểu sai là B, cơ thể động vật được hình thành là do quá trình phân chia, biệt hóa của các tế bào
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Nhận xét nào dưới đây về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển của cơ thể sống là không đúng:
A. Sự sinh trưởng tạo tiền đề cho sự phát triển
B. Tốc độ sinh trưởng diễn ra không đồng đều ở các giai đoạn phát triển khác nhau
C. Ba giai đoạn sinh trưởng và phát triển chính là giai đoạn hợp tử, giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi
D. Sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể luôn liên quan mật thiết với nhau, đan xen lẫn nhau và luôn luôn liên quan đến môi trường sống
Lời giải:
Phát biểu sai là C, hai giai đoạn sinh trưởng và phát triển chính là giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có:
A. Đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lý tương tự với con trưởng thành.
B. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành
C. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý giống với con trưởng thành.
D. Đặc điểm hình thái, cấu tạo giống với con trưởng thành và sinh lý khác với con trưởng thành.
Lời giải:
Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có Đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lý tương tự với con trưởng thành có thể khác một vài đặc điểm sinh lý.
VD: Ở trẻ nhỏ các quá trình sinh lý khác với người lớn: Không có quá trình hình thành tinh trùng, trứng chín.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Phát triển không qua biến thái có đặc điểm
A. không phải qua lột xác.
B. ấu trùng giống con trưởng thành.
C. con non khác con trưởng thành.
D. phải qua một lần lột xác.
Lời giải:
Phát triển không qua biến thái: con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần với con trưởng thành, không trải qua giai đoạn lột xác.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Lời giải:
Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là: cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Ý B: sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn
Ý C,D: sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Những động vật nào dưới đây có sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?
A. Cánh cam, cào cào, cá chép, chim bồ câu.
B. Bọ rùa, cá chép, châu chấu, gà...
C. Cào cào, rắn, thỏ, mèo...
D. Cá chép, rắn, bồ câu, thỏ...
Lời giải:
Những động vật có sinh trưởng và phát triển không qua biến thái: Cá chép, rắn, bồ câu, thỏ..
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Sự sinh trưởng của nhóm động vật nào không đặc trưng bởi quá trình nguyên phân
A. Động vật nguyên sinh
B. Động vật có xương sống
C. Động vật không xương sống
D. Động vật có biến thái không hoàn toàn.
Lời giải:
Sự sinh trưởng của nhóm động vật không đặc trưng bởi quá trình nguyên phân là động vật nguyên sinh
Động vật nguyên sinh phân bào theo cách trực phân (không có thoi phân bào)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Sự sinh trưởng của nhóm động vật nào đặc trưng bởi quá trình nguyên phân
A. Động vật có biến thái hoàn toàn
B. Động vật có xương sống
C. Động vật có biến thái không hoàn toàn.
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Sự sinh trưởng của nhóm động vật nào đặc trưng bởi quá trình nguyên phân: Động vật có biến thái hoàn toàn; Động vật có biến thái không hoàn toàn và Động vật có xương sống
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành
B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
D. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
Lời giải:
Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là: Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
VD: Ở châu chấu, con non có hình thái gần giống với con trưởng thành nhưng không có cánh, sau nhiều lần lột xác, chúng trở thành con trưởng thành.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành là sự sinh trưởng và phát triển của động vật qua:
A. Biến thái hoàn toàn.
B. Biến thái không hoàn toàn.
C. Không qua biến thái.
D. Lột xác.
Lời giải:
Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là: Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
VD: Ở châu chấu, con non có hình thái gần giống với con trưởng thành nhưng không có cánh, sau nhiều lần lột xác, chúng trở thành con trưởng thành.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Cho các loài động vật sau:
(1) Ong. (2) Bướm. (3) Châu chấu. (4) Gián. (5) Ếch.
Trong số các loài trên có bao nhiêu loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Lời giải:
Các loài phát triển qua biến thái hoàn toàn là: ong, bướm, ếch
2 loài còn lại phát triển biến thái không hoàn toàn là: châu chấu, gián
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Những động vật sinh trưởng và phát triển thông qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Châu chấu, ếch, muỗi.
D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Lời giải:
Những động vật sinh trưởng và phát triển thông qua biến thái không hoàn toàn là: Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non có
A. Đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành
B. Đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý
C. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
D. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành
Lời giải:
Ở phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn, con non có hình thái, cấu tạo, sinh lý rất khác so với con trưởng thành.
VD: Sâu bướm và bướm trưởng thành có hình thái, cấu tạo rất khác nhau, về sinh lý: sâu non ăn thực vật:lá, thân, hoa…, còn bướm hút mật hoa, phấn hoa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là:
A. Trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.
B. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý
C. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
D. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
Lời giải:
Ở phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn, con non có hình thái, cấu tạo, sinh lý rất khác so với con trưởng thành.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Lời giải:
Sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn: con non khác hoàn toàn với con trưởng thành
Nhóm động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi
Ý A: không qua biến thái
Ý C: Biến thái không hoàn toàn
Ý D: châu chấu biến thái không hoàn toàn, ếch, muỗi biến thái hoàn toàn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Bướm
B. Bò sát
C. Châu chấu
D. Thú
Lời giải:
Sâu bọ (bướm) sinh trưởng và phát triển có biến thái hoàn toàn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Sinh trưởng phát triển có biến thái không hoàn toàn sai khác cơ bản với kiểu sinh trưởng phát triển không qua biến thái là
A. Có giai đoạn con non dài hơn giai đoạn trưởng thành
B. Có hình thái cấu tạo của con non khác với con trưởng thành
C. Chịu ảnh hưởng rõ rệt của hormone
D. Trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành
Lời giải:
Sinh trưởng và phát triển có biến thái không hoàn toàn có con non trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành, còn ở sinh trưởng phát triển không qua biến thái thì không có
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28: Có bao nhiêu phương án sai khi nói về điểm giống nhau giữa sinh trưởng, phát triển qua biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn ?
1. Âu trùng qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành.
2. Âu trùng có hình dạng, cấu tạo gần giống con trưởng thành.
3. Âu trùng có hình dạng, cấu tạo khác với con trưởng thành.
4. Âu trùng biến đổi thành con trưởng thành không qua lột xác.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Lời giải:
1 Đúng, 4 sai
2 sai, Âu trùng có hình dạng, cấu tạo gần giống con trưởng thành chỉ có ở phát triển qua biến thái không hoàn toàn
3 sai, Âu trùng có hình dạng, cấu tạo khác với con trưởng thành chỉ có ở phát triển qua biến thái hoàn toàn
Đáp án cần chọn là: C
C. Giải bài tập sgk
Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 37 trang 147: - Cho ví dụ về sinh trưởng ở động vật.
Bài 1 (trang 151 SGK Sinh 11): Phân biệt sinh trưởng với phát triển.
Xem thêm các bài học Sinh học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
- Sinh học 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Sinh học 11 Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (tiếp theo)
- Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật
- Sinh học 11 Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật
- Sinh học 11 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều