Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật
Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 11 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 11 Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 11.
A. Lý thuyết bài học
I. KHÁI NIỆM
Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Sinh sản hữu tính có những đặc trưng sau:
- Trong sinh sản hữu tính luôn có quá trình hợp nhất giao tử đực và cái, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.
- Sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử
- Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính :
+ Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi
+ Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.
II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA
Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa
1. Cấu tạo của hoa
2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
- Sự hình thành hạt phấn
+ Tế bào mẹ (2n) trong bao phấn thực hiện giảm phân tạo thành 4 tế bào con đơn bội (n) (bào tử đực). Các tế bào nguyên phân tạo thành các hạt phấn (thể giao tử đực)
+ Mỗi hạt phấn gồm 2 tế bào: tế bào bé là tế bào sinh sản và tế bào lớn là tế bào ống phấn
- Sự hình thành túi phôi
Tế bào mẹ (2n) trong bầu nhụy thực hiện giảm phân tạo thành 4 tế bào con (đại bào tử đơn bội), sau đó 3 tế bào tiêu biến chỉ còn lại 1 đại bào tử. Đại bào tử tiếp tục thực hiện nguyên phân hình thành túi phôi hay thể giao tử cái.
3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh
a. Thụ phấn
Quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy (đầu nhụy) gọi là thụ phấn.
Có 2 hình thức thụ phấn là tự thụ phấn và thụ phấn chéo.
Thực vật hạt kín thực hiện thụ phấn nhờ động vật (côn trùng) hoặc nhờ gió.
b. Thụ tinh
- Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành nên hợp tử (2n).
- Ở thực vật có hoa, thụ tinh được thực hiện là nhờ ống phấn sinh trưởng xuyên dọc theo vòi nhụy, xâm nhập qua lỗ phôi vào túi phôi và giải phóng ra 2 nhân (2 giao tử), trong đó có 1 nhân hợp nhất với tế bào trứng.
- Thụ tinh kép : cùng lúc giao tử thứ nhất thụ tinh với tế bào trứng tạo thành hợp tử, giao tử thứ hai đến hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) ở trung tâm túi phôi hình thành nên nhân tam bội (3n), hay còn gọi là nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.
4. Quá trình hình thành hạt, quả
a. Hình thành hạt
- Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành hạt. Hợp tử phát triển thành phôi. Tế bào tam bội phân chia tạo thành một khối đa bào giàu chất dinh dưỡng gọi là nội nhũ nuôi dưỡng phôi phát triển.
- Có hai loại hạt : hạt có nội nhũ (hạt Một lá mầm) và hạt không nội nhũ (hạt Hai lá mầm)
b. Hình thành quả
Quả là do bầu nhụy phát triển thành. Bầu nhụy dày lên, chuyên hóa như một cái túi chứa hạt, bảo vệ hạt và giúp phát tán hạt
Quá trình chín của quả : Sau khi hình thành, quả sinh trưởng, phát triển thành quả chín với các chuyển hóa sinh lý, sinh hóa làm biến đổi màu sắc, độ cứng và xuất hiện mùi vị, hương thơm đặc trưng, hấp dẫn thuận lợi cho sự phát tán hạt.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Sinh sản hữu tính ở thực vật là:
A. Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
B. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
C. Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái và nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Lời giải:
Sinh sản hữu tính là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới là khái niệm về
A. sinh sản hữu tính.
B. sinh sản vô tính.
C. sinh sản bằng bào tử
D. sinh sản bằng nuôi cấy mô tế bào.
Lời giải:
Sinh sản hữu tính là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?
A. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
B. Tạo được nhiều biế dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Lời giải:
Sinh sản hữu tính có sự tổ hợp lại vật chất di truyền nên tạo được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa, đời con có khả năng thích nghi tốt với môi trường
Nhưng sinh sản hữu tính không duy trì được ổn định các tính trạng tốt như sinh sản vô tính
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính chủ yếu là
A. tạo ra số lượng lớn cá thể trong một thế hệ.
B. tạo ra đời con đa dạng và có sức sống cao.
C. phôi được bảo vệ trong hạt và quả.
D. phôi được nuôi dưỡng bởi nội nhũ.
Lời giải:
Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái nên đời con đa dạng về kiểu gen, kiểu hình nên có sức sống cao, thích nghi được với môi trường thay đổi
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Hoa có cấu tạo gồm?
A. Tràng hoa.
B. Nhị hoa và nhụy hoa, hoặc một trong hai với hoa đơn tính.
C. Cuống hoa, đế hoa và đài hoa.
D. Tất cả các bộ phận trên.
Lời giải:
Gồm cuống hoa, đế hoa, đài hoa, tràng hoa, nhị và nhụy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Cấu tạo 1 hoa lưỡng tính gồm các bộ phận:
A. nhị, cánh hoa, đài hoa.
B. bầu nhuỵ, đài hoa, cánh hoa, nhị và nhuỵ.
C. cánh hoa và đài hoa.
D. bầu nhuỵ và cánh hoa.
Lời giải:
Cấu tạo 1 hoa lưỡng tính gồm các bộ phận: bầu nhuỵ, đài hoa, cánh hoa, nhị và nhuỵ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào?
A. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn→ Tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực.
B. Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn→ Tế bào sinh sản nguyên phân1 lần tạo 2 giao tử đực.
C. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản nguyen phân 1 lần tạo 2 giao tử đực
D. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn→ Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.
Lời giải:
Sự hình thành giao tử đực:
Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn→ Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Trong sự hình thành hạt phấn, từ 1 tế bào mẹ (2n) trong bao phấn giảm phân hình thành:
A. hai tế bào con (n)
B. ba tế bào con (n)
C. bốn tế bào con (n)
D. năm tế bào con (n)
Lời giải:
Trong sự hình thành hạt phấn, từ 1 tế bào mẹ (2n) trong bao phấn giảm phân hình thành bốn tế bào con (n)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân
C. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân
D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
Lời giải:
Quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa có 1 lần giảm phân tạo 4 bào tử đực đơn bội và 2 lần nguyên phân, lần 1 tạo ra 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phân, lần 2 thì nhân tế bào sinh sản nguyên phân thành 2 tinh tử.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật, sau giảm phân, tế bào sinh sản (n) nguyên phân mấy lần?
A. 2 lần.
B. 1 lần.
C. 3 lần.
D. Không nguyên phân.
Lời giải:
Quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa tế bào sinh sản (n) có 1 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Tế bào được hình thành qua giảm phân (ở quá trình hình thành hạt phấn)
A. Chính là giao tử đực
B. Là thể giao tử.
C. Tiếp tục nguyên phân mới hình thành giao tử đực
D. Tiếp tục giảm phân mới hình thành giao tử đực
Lời giải:
Hạt phấn được hình thành sau giảm phân là các bào tử đơn bội, các bào tử này tiếp tục nguyên phân hình thành hạt phấn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Tế bào được hình thành qua giảm phân (ở quá trình hình thành hạt phấn) là:
A. giao tử đực
B. Hạt phấn.
C. Tinh tử
D. Bào tử đơn bội
Lời giải:
Tế bào được hình thành sau giảm phân (ở quá trình hình thành hạt phấn) là các bào tử đơn bội.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào?
A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 1 nhân cực.
B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 2 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
Lời giải:
Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Trong sự hình thành túi phôi, từ 1 tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhuỵ giảm phân hình thành:
A. hai tế bào con (n)
B. ba tế bào con (n)
C. bốn tế bào con (n) xếp chồng lên nhau.
D. năm tế bào con (n)
Lời giải:
Trong sự hình thành túi phôi, từ 1 tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhuỵ giảm phân hình thành bốn tế bào con (n) xếp chồng lên nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Bộ nhiễm sắc thể có mặt trong các tế bào ở sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa là?
A. Tế bào mẹ, đại bào tử mang 2n; tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
B. Tế bào mẹ mang 2n; đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, tế bào nhân cực đều mang n.
C. Tế bào mẹ, đại bào tử, tế bào đối cực đều mang 2n; tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n
D. Tế bào mẹ, đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm đều mang 2n; tế bào trứng, tế bào nhân cực đều mang n.
Lời giải:
Bộ NST trong tế bào mẹ là 2n; đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, tế bào nhân cực đều mang n.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Trong sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa, các tế bào mang bộ NST đơn bội bao gồm?
A. Tế bào mẹ, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực.
B. Tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực.
C. Tế bào trứng, tế bào nhân cực.
D. Đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, tế bào nhân cực.
Lời giải:
Tế bào mẹ mang 2n; các tế bào mang bộ NST đơn bội bao gồm: đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, tế bào nhân cực đều mang n.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
C. 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân.
D. 1 lần giảm phân, 4 lần nguyên phân.
Lời giải:
Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa trải qua 1 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa, sau giảm phân, có mấy lần nguyên phân?
A. 2 lần.
B. 1 lần.
C. 3 lần.
D. Không nguyên phân.
Lời giải:
Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa trải qua 1 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Giao tử cái ở thực vật được gọi là
A. Hợp tử
B. Phôi
C. Hạt phấn
D. Noãn cầu
Lời giải:
Giao tử cái ở thực vật được gọi là noãn cầu bên trong chứa túi phôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Noãn câu ở thực vật chính là
A. Giao tử cái
B. Tế bào trứng
C. Tế bào cực
D. Tinh tử
Lời giải:
Giao tử cái ở thực vật được gọi là noãn cầu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Khác với động vật sự hình thành giao tử ở thực vật
A. Chỉ thực hiện nhờ quá trình giảm phân
B. Chỉ thực hiện nhờ quá trình nguyên phân
C. Diễn ra qua giảm phân và nguyên phân
D. Tạo số giao tử đực và cái bằng nhau từ một tế bào ban đầu
Lời giải:
Sự hình thành giao tử ở thực vật có quá trình nguyên phân sau quá trình giảm phân, của động vật thì chỉ có quá trình giảm phân.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Sự hình thành giao tử ở thực vật khác với động vật ở đặc điểm nào sau đây?
A. Sự hình thành giao tử ở thực vật chỉ thực hiện nhờ quá trình giảm phân
B. Sự hình thành giao tử ở thực vật chỉ thực hiện nhờ quá trình nguyên phân
C. Sự hình thành giao tử ở thực vật tạo số giao tử đực và cái bằng nhau từ một tế bào ban đầu
D. Sự hình thành giao tử ở thực vật có quá trình nguyên phân sau quá trình giảm phân
Lời giải:
Sự hình thành giao tử ở thực vật có quá trình nguyên phân sau quá trình giảm phân, của động vật thì chỉ có quá trình giảm phân.
Đáp án cần chọn là: D
SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT (TT)
Câu 1: Thụ phấn là:
A. Sự kéo dài ống phấn trong vòi nhuỵ.
B. Sự di chuyển của tinh tử trên ống phấn.
C. Sự nảy mầm của hạt phấn trên núm nhuỵ
D. Sự rơi hạt phấn vào núm nhuỵ và nảy mầm.
Lời giải:
Thụ phấn là quá trình hạt phấn rơi vào đầu nhụy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy
A. Hạt phấn sẽ xâm nhập vào đầu nhụy
B. Hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm
C. Hạt phấn sẽ khô đi
D. Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh
Lời giải:
Hạt phấn rơi vào đầu nhụy sau đó hút nước cho trương lên và nảy mầm gọi là sự thụ phấn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Tự thụ phấn là:
A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với cây khác loài.
D. Sự kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác.
Lời giải:
Tự thụ phấn là: Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Thế nào là tự thụ phấn?
A. Có sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử.
B. Là hiện tượng hạt phấn của một hoa được chuyển đến đầu nhụy của chính hoa đó.
C. Là hiện tượng thụ phấn không có sự can thiệp của ngoại cảnh (ong, bướm, gió..)
D. Là hiện tượng hạt phấn của một hoa được chuyển tới đầu nhụy của hoa khác cùng loài.
Lời giải:
Tự thụ phấn là: Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Thụ phấn chéo là:
A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
D. Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa.
Lời giải:
Thụ phấn chéo là: Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Thế nào là thụ phấn chéo?
A. Là sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng của hai hoa khác nhau một cách ngẫu nhiên.
B. Là hiện tượng hạt phấn của một hóa được chuyển tới đầu nhụy của một hoa khác cùng loài.
C. Là hiện tượng hạt phấn của một loài hoa được chuyển tới đầu nhụy của một hoa khác loài
D. Là sự thụ phấn do con người tiến hành trên cây trồng.
Lời giải:
Thụ phấn chéo là hiện tượng hạt phấn của một hóa được chuyển tới đầu nhụy của một hoa khác cùng loài.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm nổi bật là
A. Tràng lớn và có màu sắc rất sặc sỡ
B. Vòi nhị rất dài
C. Thường không mọc thành cụm
D. Không có hương thơm
Lời giải:
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ phải có mùi thơm, màu sắc sặc sỡ, tràng lớn để thu hút côn trùng. VD: Hoa bưởi, hoa bí ngô….
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có đặc điểm:
A. Tràng lớn
B. Màu sắc rất sặc sỡ
C. Có hương thơm
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ phải có mùi thơm, màu sắc sặc sỡ, tràng lớn để thu hút côn trùng. VD: Hoa bưởi, hoa bí ngô….
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Hoa thụ phấn nhờ gió không có đặc điểm
A. Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ
B. Tràng hoa tiêu giảm
C. Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành
D. Có hương thơm
Lời giải:
Hoa thụ phấn nhờ gió thường không có hương thơm, mật ngọt. VD hoa rau dền, hoa ngô…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm
A. Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ
B. Tràng hoa tiêu giảm
C. Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành
D. Cả 3 ý trên
Lời giải:
Hoa thụ phấn nhờ gió thường không có hương thơm, mật ngọt; hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ và thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành để dễ phát tán; … VD hoa rau dền, hoa ngô…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Đặc điểm nào không đặc trưng cho những loài hoa nở về đêm như: nhài, quỳnh, dạ hương…
A. Có màu sắc sặc sỡ
B. Có hương thơm ngào ngạt
C. Đầu nhụy có chất dính
D. Chóng tàn
Lời giải:
Các loài hoa nở về đêm thường có màu trắng để nổi bật trong đêm , hấp dẫn côn trùng, phải có mùi thơm, đầu nhụy có chất dính.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Đặc điểm nào đặc trưng cho những loài hoa nở về đêm như: nhài, quỳnh, dạ hương…
A. Thường có màu trắng
B. Có hương thơm ngào ngạt
C. Đầu nhụy có chất dính
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Các loài hoa nở về đêm thường có màu trắng để nổi bật trong đêm , hấp dẫn côn trùng, phải có mùi thơm, đầu nhụy có chất dính.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Nhóm cây nào sau đây thụ phấn nhờ gió
A. Phong lan, cúc, hồng
B. Ngô , lúa, cỏ may
C. Cau, dừa , bí đỏ
D. Cam, quýt, mãng cầu
Lời giải:
Ngô, lúa, cỏ may thụ phấn nhờ gió.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Nhóm cây nào sau đây thụ phấn nhờ gió
A. Bồ công anh, cúc, hồng
B. Cau, dừa, quỳnh
C. Bồ công anh, lau, phi lao
D. Nhãn, lúa, mướp
Lời giải:
Bồ công anh, lau, phi lao thụ phấn nhờ gió.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy
A. Hạt phấn sẽ xâm nhập vào đầu nhụy
B. Hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm
C. Hạt phấn sẽ khô đi
D. Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh
Lời giải:
Hạt phấn rơi vào đầu nhụy sau đó hút nước cho trương lên và nảy mầm .
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Sau khi rơi vào đầu nhụy, hạt phấn sẽ nảy mầm nhờ vào
A. Hạt phấn rơi vào trong bầu nhụy
B. Hạt phấn sẽ khô đi
C. Hạt phấn sẽ hút nước ở đầu nhụy và nảy mầm
D. Hạt phấn hút ẩm trong không khí
Lời giải:
Hạt phấn rơi vào đầu nhụy sau đó hút nước cho trương lên và nảy mầm .
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Thụ tinh ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử, đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
B. Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
C. Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.
Lời giải:
Thụ tinh ở thực vật có hoa là: Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Bản chât của sự thụ tinh là
A. sự kêt hợp của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử.
B. sự kêt hợp giữa con đực và con cái hình thành con non.
C. sự kêt hợp giữa tinh trùng và trứng hình thành con non.
D. sự tổ hợp vật chât di truyền của giao tử đực và giao tử cái trong hợp tử.
Lời giải:
Bản chât của sự thụ tinh là sự tổ hợp vật chât di truyền của giao tử đực và giao tử cái trong hợp tử.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
B. Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.
C. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
Lời giải:
Thụ tinh kép: sự kết hợp nhân của 2 giao tử đực với trứng và nhân cực hình thành hợp tử và nội nhũ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Thụ tinh kép ở thực vật là hiện tượng
A. Vừa thụ phấn vừa thụ tinh trên cùng 1 hoa
B. Vừa thụ phấn vừa giao phấn
C. Kết hợp giữa 1 tinh tử với noãn cầu
D. Kết hợp giữa một tinh tử với noãn cầu và một tinh tử với nhân cực
Lời giải:
Thụ tinh kép là sự kết hợp giữa một tinh tử với noãn cầu và một tinh tử với nhân cực.
Đáp án cần chọn là: D
C. Giải bài tập sgk
Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 42 trang 163: Mô tả cấu tạo của một hoa mà em biết.
Bài 1 (trang 166 SGK Sinh 11): Thụ phấn là gì, có mấy hình thức thụ phấn
Bài 3 (trang 166 SGK Sinh 11): Trình bày nguồn gốc của hạt và quả.
Bài 4 (trang 166 SGK Sinh 11): Ý nghĩa sinh học của hiện tượng ...
Bài 5 (trang 166 SGK Sinh 11): Nêu vai trò của quả đối với sự ...
Xem thêm các bài học Sinh học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
- Sinh học 11 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật
- Sinh học 11 Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật
- Sinh học 11 Bài 46: Cơ chế điều hòa sinh sản
- Sinh học 11 Bài 47: Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
- Sinh học 11 Bài 48: Ôn tập chương 2, 3 và 4
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều