Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại



Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 12 Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 12.

A. Lý thuyết bài học

I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA

1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

Vấn đề Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn
Nội dung Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới Là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
Quy mô, thời gian Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn Quy mô rộng lớn, thời gian địa chất rất dài
Phương thức nghiên cứu Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm Thường chỉ được nghiên cứu gián tiếp qua các bằng chứng.

2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể

- Là nguyên liệu cho quá trình CLTN. Các biến dị này được hình thành do: đột biến, biến dị tổ hợp, sự di nhập gen từ quần thể khác vào.

II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA

1. Đột biến

- Đột biến gen làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp vì tần số đột biến gen của từng locut gen thường rất nhỏ (〖10〗(-6) – 〖10〗(-4)), nhưng mỗi sinh vật có rất nhiều gen, quần thể có nhiều cá thể, nên đột biến gen lại giữ vai trò chủ yếu tạo nên nguồn biến di di truyền (nguyên liệu sơ cấp) cho quá trình tiến hoá.

2. Di – nhập gen

Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

- Các quần thể thường không cách li hoàn toàn với nhau, do đó giữa các quần thể thường có sự trao đổi các cá thể: hiện tượng này gọi là di nhập gen hay dòng gen. Di nhập gen làm phong phú vốn gen của quần thể hoặc làm thay đổi tần số alen của quần thể Tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể bị thay đổi nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể lớn hay nhỏ.

3. Chọn lọc tự nhiên

Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

- Thực chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình qua nhiều thế hệ dẫn đến chọn lọc kiểu gen (duy trì những kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi và đào thải những kiểu gen qui định kiểu hình không thích nghi với môi trường)

- CLTN là nhân tố qui định chiều hướng tiến hóa.

- CLTN làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định với mức độ nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố:

+ Alen chịu sự tác động của CLTN là trội hay lặn.

+ Quần thể sinh vật là đơn bội hay lưỡng bội

+ Tốc độ sinh sản nhanh hay chậm

4. Các yếu tố ngẫu nhiên

Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

- Sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên (thiên tai, dịch bệnh…) còn được gọi là sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền

- Quần thể có kích thước càng nhỏ càng dễ bị tác động. Sự tác động do các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm như sau:

+ Thay đổi tần số alen không theo 1 hước xác định.

+ Một alen dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ khỏi quần thể và alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.

- Kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền

5. Giao phối không ngẫu nhiên

Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm tần số kiểu gen dị hợp àlàm nghèo vốn gen của quần thể và giảm sự đa dạng di truyền.

- Các kiểu giao phối không ngẫu nhiên: tự thụ phấn, giao phối giữa các cá thể có cùng huyết thống và giao phối có chọn lựa (các nhóm cá thể có kiểu hình nhất định thích giao phối với nhau).

B. Câu hỏi trắc nghiệm

A/ HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

Câu 1: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình

  1. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  2. Duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
  3. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
  4. Củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.

Đáp án:

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Theo quan niệm hiện tại,thực chất của tiến hóa nhỏ:

  1. Là quá trình hình thành loài mới 
  2. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài
  3. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
  4. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể

Đáp án:

Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hóa nhỏ là:Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể => kết quả mới là hình thành loài mới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ:

  1. Hình thành loài mới
  2. Hình thành các kiểu gen thích nghi
  3. Hình thành các nhóm phân loại
  4. Hình thành các đặc điểm thích nghi

Đáp án:

Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là: hình thành loài mới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình

  1. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  2. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
  3. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
  4. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.

Đáp án:

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về tiến hóa nhỏ? 

(1) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vị hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn. 

(2) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu. 

(3) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài. 

(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. 

(5) Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 1

Đáp án:

Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới → 3 sai

3 là kết quả của quá trình tiến hóa lớn

Có 4 đáp án đúng là 1,2,4,5

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Khẳng định nào sau đây về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là đúng

  1. Tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện của cách li sinh sản.
  2. Tiến hóa nhỏ xảy ra với từng các cá thể của loài nên đơn vị tiến hóa là loài  
  3. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành
  4. Diễn ra trong không gian rộng và thời gian lịch sử dài, không thể tiến hành làm thực nghiệm

Đáp án:

Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới, hay quần thể mới cách ly sinh sản với quần thể cũ.

B, C, D sai, đây là các đặc điểm của tiến hóa lớn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dấn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài
  2. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới.
  3. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
  4. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa

Đáp án: 

Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới → A sai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu, gồm 5 bước: 

(1) Phát sinh đột biến 

(2) Chọn lọc các đột biến có lợi 

(3) Hình thành loài mới 

(4) Phát tán đột biến qua giao phối 

(5) Cách li sinh sản giữa quần thể biến đổi với quần thể gốc 

Trật tự đúng là:

  1. (1),(5),(4),(2),(3)
  2. (1),(5),(2),(4),(3)
  3. (1),(4),(2),(5),(3)
  4. (1),(2),(4),(5),(3).

Đáp án: 

Thứ tự các sự kiện của qúa trình hình thành loài từ quá trình biến đổi tần số alen và cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: (1),(4),(2),(5),(3)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:

  1. Biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.
  2. Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
  3. Biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể.
  4. Đột biến gen và di nhập gen.

Đáp án:

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là: biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể gồm:

  1. Biến dị đột biến
  2. Di nhập gen.
  3. Biến dị tổ hợp.
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là: biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa?

  1. Biến dị tổ hợp.
  2. Đột biến gen.
  3. Đột biến nhiễm sắc thể.
  4. Thường biến.

Đáp án:

Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa theo quan điểm hiện đại là biến dị tổ hợp, còn nguyên liệu sơ cấp là đột biến gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là

  1. biến dị tổ hợp.
  2. thường biến.            
  3. đột biến gen tự nhiên.
  4. biến dị đột biến.

Đáp án:

Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là biến dị đột biến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể.
  2. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
  4. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

Đáp án:

Phát biểu sai là D, chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen, kiểu gen mới trong quần thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
  2. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
  3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  4. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.

Đáp án: 

A sai vì: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật lưỡng bội.

B sai vì: CLTN đào thải được hoàn toàn alen trội có hại ra khỏi quần thể.

C sai vì: CTTN tác động trực tiếp lên kiểu hình.

Phát biểu đúng là: D vì alen lặn còn tồn tại trong kiểu gen dị hợp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung: 

(1) Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 

(2) Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. 

(3) Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo hướng xác định. 

(4) Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể. 

(5) Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. 

(6) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo nhiều hướng khác nhau. 

Số nội dung đúng là

  1. 3
  2. 4
  3. 1
  4. 2

Đáp án: 

Các nội dung của chọn lọc tự nhiên là: (1), (5)

Ý (2) sai vì: CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình.

Ý (3) sai vì: CLTN là nhân tố thay đổi tần số alen , thành phần kiểu gen theo hướng xác định.

Ý (4) sai vì :CLTN không làm xuất hiện alen mới.

Ý (6) sai vì: khi môi trường thay đổi theo 1 hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo 1 hướng xác định.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên(CLTN) theo quan niệm hiện đại?

  1. CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đối với cả quần thể
  2. CLTN thực chất là sự phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
  3. CLTN chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
  4. CLTN tác động gián tiếp lên kiểu hình từ đó làm biến đổi tần số alen của quần thể

Đáp án:

A Đúng, CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đối với cả quần thể

B sai, CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen

C sai vì CLTN chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chống lại alen trội

D- sai, theo quan niệm của tuyết tiến hóa hiện đại CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:

  1. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định tính trạng thích nghi.
  2. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
  3. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi
  4. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lạinhững cá thể có kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.

Đáp án:

Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò: Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:

  1. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định 
  2. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột
  3. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
  4. Qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.

Đáp án:

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là : Qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.

  • Chiều hướng : kiểu hình thích nghi cao
  • Nhịp điệu : nhanh/chậm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở những loài giao phối là

  1. Quần thể.
  2. Loài.
  3. Quần xã.
  4. Cá thể.

Đáp án:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở những loài giao phối là quần thể.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Theo quan niệm hiện đại , đơn vị cơ sở của tiến hóa là :

  1. Cá thể
  2. Quần thể
  3. Phân tử
  4. Loài

Đáp án:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại thì đơn  vị cơ sở của tiến hóa là quần thể

Đáp án cần chọn là: B

B/ CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA

Câu 1: Đối với tiến hóa:

  1. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
  2. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
  3. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến trung tính là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
  4. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.

Đáp án:

Đối với tiến hóa,đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò tạo ra các

  1. Kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
  2. Kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên,
  3. Gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn-lọc tự nhiên.
  4. Alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.

Đáp án:

Đột biến gen tạo ra các alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?

  1. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
  2. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
  3. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa, vì nó góp phần hình thành loài mới.
  4. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.

Đáp án:

B sai, đột biến có ý nghĩa với tiến hóa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là

  1. Các yếu tố ngẫu nhiên
  2. Chọn lọc tự nhiên
  3. Giao phối không ngẫu nhiên
  4. Đột biến

Đáp án:

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Cho các thông tin về vai tròn của các nhân tố tiến hóa như sau: 

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. 

(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa 

(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. 

(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể 

(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. 

Có bao nhiêu thông tin nói về vai trò của đột biến gen?

  1. 2 và 5
  2. 3 và 4
  3. 1 và 4
  4. 1 và 3

Đáp án:

Các thông tin nói về đột biến gen là 2 và 5.

1 là đặc điểm của chọn lọc tự nhiên

3 là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên

4 là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật. Vì

  1. Nhờ đó mà các con đực và con cái của loài trinh sản có thể phân biết được nhau.
  2. Nhờ đó sự tiến hóa được định hưởng.
  3. Chúng cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
  4. Nhờ đó chúng ta mới phân loại được các loài sinh vật

Đáp án: 

Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật vì chúng cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc, do đó giúp quần thể có khả năng thích nghi với sự biến đổi của môi trường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa của sinh giới là?

  1. Thường biến.
  2. Biến dị di truyền.  
  3. Đột biến.
  4. Chọn lọc tự nhiên.

Đáp án:

Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật vì chúng cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc, do đó giúp quần thể có khả năng thích nghi với sự biến đổi của môi trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Tại sao phần lớn đột biến gen là có hại nhưng nó vẫn có vai trò trong quá trình tiến hóa?

  1. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổ hợp gen khác.
  2. Tần số đột biến gen tự nhiên là rất nhỏ nên tác hại của đột biến gen là không đáng kể.
  3. Chọn lọc tự nhiên luôn đào thải được các gen lặn có hại.
  4. Đột biến gen luôn tạo được ra kiểu hình mới.

Đáp án:

Mức độ gây hại của một alen đột biến còn phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp mang gen đó. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổ hợp gen khác.

B sai vì, tuy tần số đột biến của 1 gen thấp nhưng hệ gen có rất nhiều gen, nên tần số xảy ra đột biến cao.

C sai vì CLTN không thể đào thải alen lặn có hại ra khỏi quần thể vì alen lặn tồn tại trong cơ thể dị hợp tử.

D sai vì không phải lúc nào đột biến cũng tạo ra kiểu hình mới, VD: đột biến hình thành alen lặn, cơ thể phải ở trạng thái đồng hợp lặn mới biểu hiện ra kiểu hình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Vì sao nói đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản?

  1. Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.   
  2. Vì là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
  3. Vì cung cấp nguyên liệu sơ cấp trong tiến hoá.       
  4. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn.    

Đáp án:

Đột biến là nhân tố tiến hóa cơ bản vì : đột biến cung cấp các nguyên liệu sơ cấp trong tiến hóa. Ở đây là các alen đột biến

Từ đó, qua quá trình giao phối, các alen đột biến được phát tán trong quần thể và tổ hợp lại thành rất nhiều các kiểu gen (qui định kiểu hình) – nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Vì sao tần số đột biến gen tự nhiên rất thấp nhưng ở thực vật, động vật, tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen này hay gen khác là khá lớn?

  1. Vì những giao tử mang đột biến gen có sức sống cao hơn dạng bình thường.
  2. Vì chọn lọc tự nhiên luôn giữ lại những giao tử mang đột biến gen có lợi.
  3. Vì cơ thể mang đột biến gen thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.
  4. Vì thực vật, động vật có hàng vạn gen.

Đáp án:

Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp nhưng ở thực vật, động vật, tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen này hay gen khác là khá lớn là do: động thực vật có hàng vạn gen.

→ Do đó nhân tần số đột biến với số lượng gen, ta có thể thấy tần số đột biến chung là tương đối đáng kể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì

  1. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
  2. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
  3. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
  4. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.

Đáp án:

Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự di nhập gen ?

  1. Sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua giao phối tự do và ngẫu nhiên
  2. Sự giao phối giữa các cá thể trong một quần thể
  3. Sự phát sinh các đột biến gen xuất hiện trong quần thể.
  4. Sự di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác.

Đáp án:

Sự di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác dẫn đến sự di nhập gen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Một nhóm người trong một quần thể người đã di cư đến một hòn đảo và lập thành một quần thể người mới có tần số alen về nhóm máu khác biệt so với quần thể gốc ban đầu. Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa

  1. Chọn lọc tự nhiên
  2. Đột biến 
  3. Yếu tố ngẫu nhiên
  4. Di nhập gen

Đáp án:

 Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa di nhập gen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Kết quả của di – nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  2. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể
  3. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
  4. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

Đáp án:

Ý A sai vì nhập gen có thể làm giàu vốn gen của quần thể

Ý C sai vì lượng cá thể xuất cư có thể mang kiểu gen khác số cá thế nhập cư làm thay đổi cấu trúc di truyềnc ủa quần thể.

Ý D sai vì xuất cư có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen

Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Khi nói về di nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? 

(1) Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. 

(2) Nếu số lượng cá thể đi vào và đi ra khỏi quần thể bằng nhau thì di nhập gen không làm thay đổi tần số alen. 

(3) Sự di nhập gen ở động vật thể hiện ở sự di cư của các cá thể từ quần thể này đến quần thể khác cùng loài. 

(4) Sự di nhập gen ở thực vật thể hiện qua sự phát tán các bào tử, hạt phấn, quả và hạt. 

(5) Sự di nhập gen có thể làm chậm quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

Phát biểu không đúng là (2), (5).

(2) sai vì còn phụ thuộc vào sự chênh lệch tần số alen ở hai nhóm.

(5) sai vì còn đường hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa đã tạo ra sự cách li di truyền (cách li sau hợp tử) nên sự di nhập gen không làm ảnh hướng đến tốc độ hình thành loài.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về di - nhập gen? 

(1) Luôn làm phong phú vốn gen của quần thể. 

(2) Thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước nhỏ. 

(3) Là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác. 

(4) Thúc đẩy sự phân hóa vốn gen trong quần thể. 

(5) Làm thay đổi tần số alen.

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Đáp án:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các  phát biểu đúng khi nói về di - nhập gen là: (3) và (5)

(1) Không đúng vì có thể làm giảm sự phong phú của vốn gen của quần thể.

(2) Xảy ra với tất cả các quần thể

(4) di nhập gen không thúc đẩy sự phân hóa vốn gen trong quần thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Đâu không phải là đặc điểm mà các nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến gen đều có?

  1. Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
  2. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định
  3. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
  4. Đều làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể

Đáp án:

Ý sai là D vì cả di nhập gen và đột biến đều làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Các nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

  1. Đột biến và di - nhập gen
  2. Di – nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên
  3. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên
  4. CLTN và yếu tố ngẫu nhiên

Đáp án:

Đột biến gen và di nhập gen có thể làm tăng số loại alen trong quần thể

B, C sai, giao phối ngẫu nhiên là giảm vốn gen của quần thể

D sai, CLTN có tác dụng chọc lọc kiểu gen thích nghi, không làm phong phú vốn gen của quần thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi tần số các alen thuộc 1 locus gen trong quần thể theo hướng xác định là

  1. Di nhập gen.  
  2. Biến động di truyền.  
  3. Chọn lọc tự nhiên.
  4. Đột biến.

Đáp án:

Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định là chọn lọc tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định.

  1. Chọn lọc tự nhiên.
  2. Giao phối không ngẫu nhiên.
  3. Di – nhập gen.
  4. Đột biến.

Đáp án:

Nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định là : Chọn lọc tự nhiên

Đáp án cần chọn là: A

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên