Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 13 (sách mới) | Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều
Với lời giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 13 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 13.
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 13 (sách mới) | Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 13 Chân trời sáng tạo
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 13 Kết nối tri thức
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 13 Cánh diều
Lưu trữ: Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 13 (sách cũ)
A. Hoạt động cơ bản
1. Làm việc với quả Địa cầu (trang 68 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Theo dõi thầy/cô giáo chỉ trên quả Địa cầu đường phân chia bán cầu Đông và Tây.
b. Kể tên những châu lục nằm ở bán cầu Đông và châu lục nằm ở bán cầu Tây.
Trả lời:
a. Đường phân chia bán cầu Đông và Tây từ cực Bắc đi xuống cực Nam, qua Tây Âu, Tây Phi, Đại Tây Dương chia khu vực bên phải là bán cầu Đông; từ cực Nam đi lên cực Bắc, qua Thái Bình Dương, chia khu vực bên phải là bán cầu Tây (có ghi chú: ranh giới đổi ngày).
b. Những châu lục nằm ở bán cầu Đông: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Đại Dương;
- Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây.
2. Xác định vị trí và giới hạn châu Mĩ (trang 68 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào.
b. Dựa vào bảng số liệu 1 (bài 9), cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới.
Trả lời:
a. Quan sát lược đồ hình 1 ta thấy, châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương, đó là:
- Bắc Băng Dương
- Thái Bình Dương
- Đại Tây Dương
b. Dựa vào bảng số liệu 1 (bài 9), ta thấy, châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2, có diện tích đứng thứ hai trên thế giới (Sau châu Á).
3. Khám phá tự nhiên châu Mĩ (trang 70 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Quan sát các ảnh trong hình 2
b. Tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, e, g và cho biết các ảnh ở hình 2 được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
c. Quan sát hình 1, hãy:
- Cho biết châu Mĩ trải dài trên những đới khí hậu nào?
- Dựa vào màu sắc trên lược đồ, nhận xét địa hình châu Mĩ từ tây sang đông.
- Chỉ và dọc tên:
+ Các dãy núi cao ở phía tây.
+ Hai đồng bằng lớn ở giữa.
+ Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông.
Trả lời:
b. Vị trí của các ảnh hình 2 trên lược đồ châu Mĩ là:
- Hình a. Dăy núi An-đét (pê-ru) ở Nam Mĩ.
- Hình b. Đồng bằng Trung tâm (Hoa Kì) ở Bắc Mĩ.
- Hình c. Thác Ni-a-ga-ra (Hoa Kì, Ca-na-đa) ở Bắc Mĩ.
- Hình d. Sông và rừng A-ma dôn (Bra-xin) ở Nam Mĩ.
- Hình e. Hoang mạc A-ta-ca-ma (chi-lê) ở Nam Mĩ.
- Hình g. Bãi biển ở vùng ca-ri-bê ở Trung Mĩ.
c. Quan sát hình 1, ta thấy:
- Châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
- Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông có sự thay đổi: Phía tây là dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là đồng bằng, phía đông là đồi núi thấp và cao nguyên.
- Các dãy núi cao ở phía Tây bao gồm: dãy Coóc - đi - e và dãy An - đét
- Hai đồng bằng lớn ở giữa là: đồng bằng A -ma - dôn, đồng bằng trung tâm, đồng bằng Pam-pa.
- Các dãy núi thấp và cao nguyên là: Dãy A-pa-lat, cao nguyên Guy- an, cao nguyên Bra-xin
4. Tìm hiểu dân cư châu Mĩ (trang 71 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Dựa vào bảng số liệu 2 bài 9, cho biết chầu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục trên thế giới.
b. Dựa vào bảng sau, hãy cho biết thành phần dân cư của châu Mĩ.
Thành phần dân cư châu Mĩ | Màu da |
---|---|
Người Anh – điêng Người gốc Âu Người gốc Phi Người gốc Á Người lai |
Da vàng Da trắng Da đen Da vàng |
c. Theo em, người dân châu Mĩ sống tập trung ở miền nào (miền Đông, miền Tây hay ven biển)? Vì sao?
Trả lời:
a. Dựa vào bảng số liệu 2 bài 9 ta thấy, châu Mĩ có dân số là 948 triệu người, đứng thứ 3 trên thế giới (sau châu Á và châu Phi).
b. Thành phần cư dân của châu Mĩ rất đa dạng: người anh điêng, người gốc Á, người gốc Âu, người gốc Phi và cả người lai.
c. Theo em, người dân châu Mĩ chủ yếu sống tập trung ở vùng miền đông và ven biển vì ở đây là những khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt và nuôi trồng đánh bắt thủy sản từ biển.
B. Hoạt động thực hành
1. Làm bài tập (trang 72 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
Đọc các câu sau và cho biết câu nào đúng, câu nào sai:
a1. Châu Mĩ giáp với bôn đại dương.
a2. Thiên nhiên của châu Mĩ đa dạng, phong phú.
a3. Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
a4. Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông lần lượt là núi cao, núi thấp, đồng bằng.
a5. Châu Mĩ có rừng rậm nhiệt đới A-ma-dôn lớn nhất thế giới
a6. Dân cư châu Mĩ sông tập trung ở miền Tây và đồng bằng.
Trả lời:
Trong những câu trên, câu đúng là:
a2. Thiên nhiên của châu Mĩ đa dạng, phong phú.
a3. Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
a5. Châu Mĩ có rừng rậm nhiệt đới A-ma-dôn lớn nhất thế giới
2. Hoàn thành phiếu học tập (trang 72 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
Quan sát lược đồ hình 1, viết tên một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng và sông lớn của châu Mĩ vào bảng dưới đây:
Tên dãy núi, cao nguyên | Tên đồng bằng | Tên sông |
---|---|---|
....... | ....... | ....... |
Trả lời:
Tên dãy núi, cao nguyên | Tên đồng bằng | Tên sông |
---|---|---|
Dãy Coóc - đi - e và dãy An - đét dãy A-pa-lat, Cao nguyên Guy- an, cao nguyên Bra-xin | đồng bằng A -ma - dôn, đồng bằng trung tâm, đồng bằng Pam-pa. | Sông A-ma-dôn, Sông Mi-xi-xi-pi, Sông Pa-ra-na |
C. Hoạt động ứng dụng
(trang 73 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN). Tìm hiểu và giới thiệu về châu Mĩ (rừng mưa Amazon)
Trả lời:
Rừng nhiệt đới Amazon là rừng lớn nhất trên thế giới, bao phủ đa phần lưu vực sông Amazon, chủ yếu tại Brazil và trải rộng ra một số nước láng giềng. Tổng diện tích của rừng là chừng 4 triệu km vuông. Tuy nhiên, khoảng 14% diện tích rừng Amazon đã bị chặt phá, và tình trạng phá rừng vẫn tiếp tục với tốc độ khoảng 20 ngàn km vuông một năm.
Khí hậu tại khu vực Amazon là nóng và rất ẩm. Trời mưa hàng ngày, thường mưa bất chợt và tích tụ nhiệt độ trên mặt đất.
Có hàng ngàn loài động thực vật tại Amazon mà loài người vẫn chưa khám phá ra hết. Mọi sinh vật ở đây sống đều phụ thuộc vào nhau.
Một chu kỳ phụ thuộc lẫn nhau có thể được giải thích ngắn gọn như sau: cây cối và thực vật chết đi và tiêu hủy để cung cấp chất dinh dưỡng cho các loại cây cối và thực vật mới mọc lên.
Một ví dụ khác là sự phụ thuộc vào thời tiết: mưa cung cấp nước cho toàn bộ cộng đồng sinh vật. Các chu kỳ phụ thuộc lẫn nhau này được gọi là hệ sinh thái.
Người Amazon bản địa sống theo lối “du canh du cư”, có nghĩa là họ sống tại một nơi, trồng trọt mùa màng tại đó, và khi đất bạc màu thì họ chuyển đi nơi khác. Lối sống này không làm hại tới rừng, vì rừng tự khôi phục.
Các thổ dân xây các ngôi nhà lớn từ gỗ và lá cây. Họ đốn cây để mở đất canh tác cũng như để lấy củi đun. Tro bụi đốt cây cung cấp dinh dưỡng trở lại cho đất. Sau đó các phụ nữ thổ dân trồng trọt mùa màng (sắn, đậu, bí ngô, củ từ).
Thổ dân không chỉ trồng trọt mà còn đánh cá và săn bắn. Thường sau 4 – 5 vụ mùa, họ lại di chuyển đi nơi khác.
Các diện tích khổng lồ của rừng Amazon đang bị chặt phá để mở rộng diện tích cho việc canh tác nông nghiệp và chăn nuôi gia súc. Đặc biệt, ngành chăn nuôi gia súc để cung cấp các loại thực phẩm ăn nhanh đang là một ngành béo bở ở Brazil.
Để tạo ra đủ đất chăn nuôi gia súc, các ông chủ trang trại thường chặt và đốt rừng một cách nhanh chóng. Tuy nhiên, sau khi họ từ bỏ các khu đất này, phải mất rất nhiều thời gian các khu rừng mới phục hồi lại được và ngay cả khi đó, chúng cũng chỉ là “rừng thứ cấp” chứ không là rừng nhiệt đới nguyên thủy như xưa.
Xem thêm các bài Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 chương trình VNEN hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 5 VNEN được biên soạn bám sát nội dung Hướng dẫn học Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 chương trình mới VNEN.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT
- Lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST
- Lớp 5 Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều