Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 14 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Trọn bộ lời giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 14 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 14.
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 14 (sách mới cả ba sách)
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 14 Kết nối tri thức
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 14 Chân trời sáng tạo
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 14 Cánh diều
Lưu trữ: Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 14 (sách cũ)
A. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát và trả lời câu hỏi (trang 73-74 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Em biết gì về châu Đại Dương?
b. Quan sát hình 1 trả lời các câu hỏi:
- Châu Đại Dương chủ yếu nằm ở bán cầu nào (Bắc hay Nam)?
- Chỉ vị trí phần lục địa ô-xtrây-li-a và một số đảo, quần đảo của châu Đại Dương.
Trả lời:
a. Những điều em biết về châu đại dương
- Châu đại dương nằm ở nửa bán cầu Nam, chủ yếu các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
- Giới sinh vật có nhiều loài độc đáo.
- Châu Đại Dương có dân số ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống.
b. Quan sát hình 1 ta thấy:
- Châu Đại Dương chủ yếu nằm ở bán cầu Nam
- Vị trí phần lục địa ô-xtrây-li-a và một số đảo, quần đảo của châu Đại Dương.
2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương (trang 75 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Quan sát lược đồ hình 1 và trả lời câu hỏi: Từ tây sang đông, lục địa Ô-xtrây-li-a gồm có các dạng địa hình nào?
b. Hoàn thành phiếu học tập
Khí hậu | Thực, động vật | |
---|---|---|
Lục địa Ô-xtrây-li-a | ....... | ....... |
Các đảo và quần đảo | ....... | ....... |
Trả lời:
Khí hậu | Thực, động vật | |
---|---|---|
Lục địa Ô-xtrây-li-a | khô hạn | Động vật: thú có túi, thủ mỏ vịt Thực vật: cây bạch đàn và cây keo |
Các đảo và quần đảo | nóng ẩm | Đa dạng, phong phú |
3. Tìm hiểu vể dân cư châu Đại Dương (trang 76 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Xem thông tin ở bảng 2 (bài 9).
b. Hãy so sánh số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác.
c. Đọc thông tin sau và gạch chân dưới những thông tin là mới đối với em.
Số dân của châu Đại Dương ít hơn nhiều so với các châu lục khác.Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống. Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng (con cháu người Anh di cư sang từ những thế kỉ trước), còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.
Trả lời:
b. Xem thông tin bảng 2 ta thấy, châu Đại dương có số dân là 37 triệu người
- Là châu lục có số dân thấp nhất trên thế giới.
c. Những thông tin là mới đối với em:
Số dân của châu Đại Dương ít hơn nhiều so với các châu lục khác.Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống. Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng (con cháu người Anh di cư sang từ những thế kỉ trước), còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.
4. Khám phá châu Nam Cực (trang 77 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Quan sát hình 4 và hình 5 (sgk trang 76).
b. Trả lời các câu hỏi:
Chỉ vị trí của châu Nam Cực trên lược đồ hình 4.
- Khí hậu ở châu Nam Cực có đặc điểm gì?
- Kể tên các loài động vật, thực vật tiêu biểu sống ở châu Nam Cực mà em biết.
- Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống?
c. Đọc thông tin trang 77 SGK để bổ sung hiểu biết của em và gạch bút chì dưới những thông tin là mới đối với em.
Trả lời:
Vị trí của châu Nam Cực trên lược đồ hình 4 là:
- Khí hậu ở Nam Cực có đặc điểm: lạnh nhất thế giới, quanh năm nhiệt độ dưới O°C, toàn bộ bề mặt phủ một lớp băng dày
- Tên các loài động vật, thực vật tiêu biểu sống ở châu Nam Cực:
+ Động vật bao gồm: chim cánh cụt, cá voi xanh
+ Thực vật gồm: rêu và địa y ở một số đảo.
- Châu Nam Cực không có dân cư sinh sống vì ở đây nhiệt độ rất thấp, băng tuyết phủ một lớp dày, con người không thể trồng trọt, chăn nuôi và phát triển kinh tế.
c. Những thông tin là mới đối với em:
Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực nên là châu lục lạnh nhất thế giới. Quanh năm nhiệt độ dưới O°C. Toàn bộ bề mặt bị phủ môt lớp băng dày, trung bình trên 2.000m. Động vật tiêu biểu nhất là chim cánh cụt, đó là loài chim không biết bay, nhưng bơi lặn dưới nước rất giỏi, chúng thường tập trung thành từng đàn đông đúc ven biển.
Vì điều kiện sống không thuận lợi nên châu Nam Cực không có dân cư sinh sống. Nơi đây chỉ có các nhà khoa học của nhiều nước tới nghiên cứu.
5. Tìm hiểu các đại dương trên thế giới (trang 77 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Quan sát hình 1 bài 9, hãy chỉ và nêu tên các đại dương trên thế giới.
b. Dựa vào số liệu ở bảng 1, hãy:
- Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
- Cho biết đại dương nào sâu nhất.
Trả lời:
a. Trên thế giới có 4 đại dương, đó là: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
b. Các đại dương theo thứ tự từ lớn đền nhỏ về diện tích là: Thái Bình Dương -> Đại Tây Dương -> Ấn Độ Dương -> Bắc Băng Dương
Đại dương sâu nhất đó chính là Thái Bình Dương với độ sâu 11034m.
B. Hoạt động thực hành
1. Làm bài tập (trang 78 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
Đọc các câu sau và cho biết câu nào đúng, câu nào sai. Hãy ghi những câu đúng vào vở
a1. Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
a2. Châu Nam Cực có ít dần cư sinh sông thường xuyên.
a3. Châu Đại Dương có khí hậu khô và nóng nhất thế giới.
a4. Loại động vật tiêu biểu ở châu Đại Dương là thú có túi và thú mỏ vịt.
a5. Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống.
a6. Quanh năm nhiệt độ dưới O°c là đặc điểm khí hậu của châu Nam Cực.
a7. Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len chủ yếu là người bản địa.
a8. Đại Tây Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bĩnh lớn nhất thế giới.
Trả lời:
Trong những câu trên, câu đúng là:a1. Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
a4. Loại động vật tiêu biểu ở châu Đại Dương là thú có túi và thú mỏ vịt.
a5. Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống.
a6. Quanh năm nhiệt độ dưới O°c là đặc điểm khí hậu của châu Nam Cực.
2. Trò chơi “Ô chữ bí mật” (trang 79 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
Đọc và tìm từ thể hiện đúng nội dung của các câu sau, rồi viết đáp án vào ô chữ:
1. Tên đại dương lạnh nhất trên thế giới (12 chữ cái).
2. Tên đại dương nằm giữa châu Mĩ, châu Âu và châu Phi (11 chữ cái).
3. Tên một vùng biển nằm ở phía đông phần đất liền của nước ta (8 chữ cái).
4. Tên đại dương nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông (9 chữ cái).
5. Tên một loài động vật có vú sống ở đại dương (9 chữ cái).
6. Tên của loài sinh vật có bộ xương như đá vôi, dạng cánh hoa, nhiều màu sắc sống ở biển (5 chữ cái).
7. Tên đại dương lớn nhất thế giới (13 chữ cái).
8. Cảnh thiên nhiên chiếm phần lớn diện tích của lục địa Ô-xtrây- li-a (8 chữ cái).
Trả lời:
- Ô chữ hàng dọc cần tìm là "BIỂN XANH"
3. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” (trang 79-80 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Nhóm trưởng đến góc học tập lấy lược đồ trống như hình dưới đây và các thẻ chữ: Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
b. Khi giáo viên hô “Bắt đầu!”, các nhóm gắn các thẻ chữ ứng với các số trên lược đồ.
Trả lời:
Vị trí các số cần gắn:
1 - Châu Nam Cực;
2 - Châu Đại Dương;
3 - Thái Bình Dương;
4 - Đại Tây Dương;
5 - Ấn Độ Dương;
6 - Bắc Băng Dương.
C. Hoạt động ứng dụng
1. Thử làm hướng dẫn viên du lịch (trang 80 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Em hãy sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về thiên nhiên, con người ở châu Đại Dương.
b. Hãy Sắp xếp các bức ảnh, bài viết sưu tầm được về châu Đại Dương thành một bài giới thiệu về thiên nhiên, con người ở châu Đại Dương.
Trả lời:
- Đặc điểm tự nhiên của Châu Đại Dương:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa - van.
+ Giới sinh vật có nhiều loài độc đáo.
+ Phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
- Người dân và hoạt động kinh tế của Châu Đại Dương:
+ Châu Đại Dương có dân số ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng, các đảo khác chủ yếu là người bản địa (da sẫm, mắt đen, tóc xoăn).
+ Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về nhiều mặt hàng xuất khẩu.
- Hình ảnh châu Đai Dương
2. Thi tìm hiểu những cái “nhất” về châu Nam Cực (trang 80 Lịch sử và địa lí 5 Tập 2 VNEN).
a. Em hãy tìm hiểu thông tin về châu Nam Cực qua sách báo, ti vi, internet,...
b. Lựa chọn những thông tin thú vị, đặc sắc nhất về châu Nam Cực.
Trả lời:
Những cái đặc sắc nhất của châu Nam Cực là:
- Nam Cực chính là nơi lạnh lẽo nhất trên trái đất, mức nhiệt thấp nhất từng ghi nhận được tại xử sở tuyết là -89,2oC.
- Nơi có trữ lượng nước ngọt lớn nhất thế giới, nhưng cũng là nơi khô cằn nhất thế giới
- Nơi có tảng băng lớn nhất hành tinh (băng bao phủ 14 triệu km2 dày 1,6km2)
- Nơi có nhiều chim cánh cụt và cá voi nhất thế giới
- Là nơi “cao” nhất trên thế giới
- Tốc độ gió khủng khiếp nhất thế giới (100 m/s)
Xem thêm các bài Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 chương trình VNEN hay khác:
- Bài 9 : Châu Á
- Bài 10: Khu vực Đông Nam Á và các nước láng giềng của Việt Nam
- Bài 11: Châu Âu
- Bài 12: Châu phi
- Bài 13: Châu Mĩ
- Phiếu kiểm tra 3
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 5 VNEN được biên soạn bám sát nội dung Hướng dẫn học Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 chương trình mới VNEN.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT
- Lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST
- Lớp 5 Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều