Bài 36.1, 36.2, 36.3, 36.4, 36.5, 36.6, 36.7, 36.8, 36.9 trang 87 SBT Hóa học 12



Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc

Bài 36.1 trang 87 Sách bài tập Hóa học 12: Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn và Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong

A. dung dịch Zn(NO3)2.     B. dung dịch Sn(NO3)2.

C. dung dịch Pb(NO3)2.     D. dung dịch Hg(NO3)2.

Lời giải:

Quảng cáo

D

Bài 36.2 trang 87 Sách bài tập Hóa học 12: Hai mẫu kẽm có khối lượng bàng nhau. Cho một mẫu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl tạo ra 6,8 g muối. Cho mẫu còn lại tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 thì khối lượng muối được tạo ra là

A.16,1 g.     B. 8,05 g.

C. 13,6 g.     D. 7,42 g.

Lời giải:

B

mZnCl2 = 6,8g ⟹ nZnSO4 = nZn = nZnCl2 = 6,8 : 136 = 0,05 mol

⟹ mZnSO4 = 0,05.161 = 8,05g

Bài 36.3 trang 88 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 20,4 g hỗn hợp Mg, Zn, Ag vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thêm dần NaOH vào để đạt được kết tủa tối đa. Lọc kết tủa và nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của a là

A. 23,2.     B. 25,2.     C.27,4.     D. 28,1

Lời giải:

B

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12

Bài 36.4 trang 88 Sách bài tập Hóa học 12: Ngâm một bản kẽm vào 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc lấy bản kẽm ra, sấy khô, thấy khối lượng bản kẽm tăng 15,1 g. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3

A. 0,5M     B. 1M     C.0,75M     D.1,5M

Lời giải:

B

Zn + 2AgNO3 ⟶ Zn(NO3)2 + 2Ag

Ta thấy cứ 2 mol AgNO3 phản ứng ⟶ 2 mol Ag làm cho bản kẽm tăng: 108.2 – 65 = 151g

Khối lượn bản kẽm tăng 15,1g ⟹ nAgNO3 = 15,1.2/151 = 0,2 mol

CM = 0,2 : 0,2 = 1M

Bài 36.5 trang 88 Sách bài tập Hóa học 12: Nhận định nào dưới đây không đúng ?

A. Hỗn hợp PbS, CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl.

B. Hỗn hợp Na, Al có thể tan hết trong dung dịch NaCl.

C. Hỗn hợp Fe3O4, Cu có thể tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng.

D. Hỗn hợp Cu, KNO3 có thể tan hết trong dung dịch HCl.

Lời giải:

A

Bài 36.6 trang 88 Sách bài tập Hóa học 12: Các hợp chất trong dãy nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ?

A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2

B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2.

C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.

D. Cr(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2.

Lời giải:

C

Bài 36.7 trang 88 Sách bài tập Hóa học 12: Có các nhận định sau :

1. Ag, Au không bị oxi hoá trong không khí, dù ở nhiệt độ cao.

2. Ag, Au tác dụng được với axit có tính oxi hoá mạnh như HNO3 đặc nóng.

3. Zn, Ni tác dụng với không khí, nước ở nhiệt độ thường.

4. Ag, Au chỉ có số oxi hoá +1, còn Ni, Zn chỉ có số oxi hoá +2

5. Au bị tan trong nước cường toan.

Những nhận định không đúng là

A. 2, 3,4     B. 1,2, 3.

C. 2, 4, 5     D. 3, 4, 5.

Lời giải:

A

Bài 36.8 trang 89 Sách bài tập Hóa học 12: Có thế phân biệt 2 kim loại Al và Zn bằng 2 thuốc thử là

A. dung dịch NaOH và dung dịch HCl.

B. dung dịch NH3 và dung dịch NaOH.

C. dung dịch NaOH và khí CO2.

D. dung dịch HCl và dung dịch NH3.

Lời giải:

D

Bài 36.9 trang 89 Sách bài tập Hóa học 12: Có các dung dịch CaCl2, ZnSO4, Al2(SO4)3, CuCl2, FeCl3. Dùng thuốc thử nào dưới đây đế phân biệt được các dung dịch trên ?

A. Dung dịch NaOH     B. Dung dịch BaCl2.

C. Dung dịch NH3.     D. Dung dịch NaOH và CO2.

Lời giải:

C

Quảng cáo

Các bài giải sách bài tập Hóa học 12 (SBT Hóa học 12) khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


bai-36-so-luoc-ve-niken-kem-chi-thiec.jsp


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên