Bài 38.1, 38.2, 38.3, 38.4, 38.5, 38.6 trang 93 SBT Hóa học 12



Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng

Bài 38.1 trang 93 Sách bài tập Hóa học 12: Để phân biệt dung dịch H2S04 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ?

A. Cr.     B. Al     C. Fe.    D. Cu.

Lời giải:

Quảng cáo

D

Bài 38.2 trang 93 Sách bài tập Hóa học 12: Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để nhận biết hai dung dịch axịt trên ?

A. Fe    B. Al     C. Cr     D. Cu

Lời giải:

D

Bài 38.3 trang 93 Sách bài tập Hóa học 12: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là

A. đồng và sắt.     B. sắt và đồng.

C. đồng và bạc.     D. bạc và đồng.

Lời giải:

B

Bài 38.4 trang 93 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 9,14 g hợp kim Cu, Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54 g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đktc) là

A. 7,84 lít.     B. 5,6 lít     C. 5,8 lít     D. 6,2 lít.

Lời giải:

A

2,54g c/rắn Y là Cu ⟹ mAl + mMg = 9,14 – 2,54 = 6,6g

Ta có: mAl = 4,5mMg

⟹ mAl = 5,4g; nMg = 1,2g

Ta có: nH2 = 3/2 nAl + nMg = 0,3 + 0,05 = 0,35 mol

⟹ VX = 7,84 lít

Bài 38.5 trang 93 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 19,2 g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO (đktc) thu được là

A. 1,12 lít     B. 2,24 lít.     C. 4,48 lít.     D. 3,36 lít.

Lời giải:

B

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12

Bài 38.6 trang 94 Sách bài tập Hóa học 12: Điện phân 200ml dung dịch CuCl2 sau một thời gian người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,2g. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuCl2

A. 0,25M    B. 1,5M    C. 1,0M    D. 0,75M

Lời giải:

C

Ta có: nCl2 = 0,05 mol

⟹ nCuCl2 = 0,05 mol

Vì sau phản ứng ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch thấy khối lượng đinh sắt tăng lên ⟹ Cu2+

Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+

1 mol Cu2+ tham gia phản ứng làm cho thanh sắt tăng: 64 – 56g = 8g

Khối lượng thanh sắt tăng 1,2g ⟹ nCu2+ = 1,2.1/8 = 0,15 mol

⟹ nCuCl2 = 0,05 + 0,15 = 0,2 mol

CM CuCl2 = 0,2 : 0,2 = 1M

Quảng cáo

Các bài giải sách bài tập Hóa học 12 (SBT Hóa học 12) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


bai-38-luyen-tap-tinh-chat-hoa-hoc-cua-crom-dong-va-hop-chat-cua-chung.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học