Sách bài tập Toán 8 Ôn tập chương 3 phần Hình học

Sách bài tập Toán 8 Ôn tập chương 3 phần Hình học

Bài 51 trang 97 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC.

a. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết tìm trên AC điểm N sao cho Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

b. Vẽ đoạn thẳng MN. Hỏi rằng hai đường thẳng MN và BC có song song với nhau không? Vì sao?

c. Cho biết chu vi và diện tích của tam giác ABC thứ tư là P và S.

Tính chu vi và diện tích tam giác AMN.

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

* Cách vẽ:

- Kẻ tỉa Ax bất kì khác tia AB, AC

- Trên tia Ax, lấy hai điểm E và F sao cho AE = 2 (đơn vị dài), EF = 3 (đơn vị dài)

- Kẻ đường thẳng FB

- Từ E kẻ đường thẳng song song với FB Cắt AB tại M.

- Kẻ đường thẳng FC.

- Từ E kẻ đường thẳng song song với FC cắt AC tại N.

Ta có M, N là hai điểm cần vẽ.

* Chứng minh:

Trong ΔAFB, ta có: EM // FB.

Theo định lí Ta-lét, ta có:

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Trong ΔAFC, ta có: EN // FC.

Theo định lí ta-lét ta có:

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Vậy M, N là hai điểm cần tìm.

b. Trong ΔABC, ta có:

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Suy ra: MN // BC (Theo định lí đảo của định lí Ta-lét)

c. Gọi p' và S' là chu vi và diện tích của ΔAMN.

Trong ΔABC, ta có: MN // BC

Suy ra: ΔAMN đồng dạng ΔABC

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Bài 52 trang 97 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tứ giác ABCD có hai góc vuông tại đỉnh A và C hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O, ∠(BAO) = ∠(BDC) .Chứng minh:

a.ΔABO đồng dạng ΔDCO

b. ΔBCO đồng dạng ΔADO

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Xét ΔABO và ΔDCO,ta có:

∠(BAO) = ∠(BDC) (gt)

Hay ∠(BAO) = ∠(ODC)

∠(AOB) = ∠(DOC) (đối đỉnh)

Vậy ΔABO đồng dạng ΔDCO (g.g)

b, Vì ΔABO đồng dạng ΔDCO nên:

∠(B1 ) = ∠(C1 ) (1)

Mà ∠(C1 ) + ∠(C2 ) = ∠(BCD) = 90o (2)

Trong ΔABD, ta có: ∠A = 90o

Suy ra: ∠(B1 ) + ∠(D2 ) = 90o (3)

Từ (1), (2) và (3): Suy ra: ∠(C2 ) = ∠(D2 )

Xét ΔBCO và ΔADO, ta có:

∠(C2 ) = ∠(D2 ) (chứng minh trên)

∠(BOC) = ∠(AOD) (đối đỉnh)

Vậy ΔBOC đồng dạng ΔADO (g.g).

Bài 53 trang 97 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a = 12cm, BC = b = 9m. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống BD

a. Chứng minh ΔAHB đồng dạng ΔBCD

b. Tính độ dài đoạn thẳng AH

c. Tính diện tích tam giác AHB.

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Xét ΔAHB và. ΔBCD, ta có:

∠(AHB) = ∠(BCD) =90o

AB // CD (gt)

∠(ABH) = ∠(BDC) (so le trong)

Vậy ΔAHB đồng dạng ΔBCD (g.g)

Vì ΔAHB đồng dạng ΔBCD nên:

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông BCD,ta có:

BD2 = BC2 + CD2 = BC2 + AB2

= 122 + 92 = 225

Suy ra: BD = 15cm

Vậy AH = (12.9)/15 = 7,2 cm

Vì ΔAHB đồng dạng ΔBCD với tỉ số đồng dạng: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Ta có: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết = k2 = (0,8)2 = 0,64 ⇒ SAHB = 0,64SBCD

SBCD = 1/2 BC.CD = 1/2 .12.9 = 54(cm2)

Vậy SAHB = 0,64.SBCD = 0,64.54 = 34,56 (cm2).

Bài 54 trang 97 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O, ∠(ABD) = ∠(ACD) . Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC. Chứng minh rằng:

a. ΔAOB đồng dạng ΔDOC

b. ΔẠOD đồng dạng ΔBOC

c. EA.ED = EB.EC.

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Xét ΔAOB và ΔDOC, ta có:

∠(ABD) = ∠(ACD) (gt)

Hay ∠(ABO) = ∠(OCD)

∠(AOB) = ∠(DOC) (đối đỉnh)

Vậy ΔAOB đồng dạng ΔDOC (g.g)

Vì ΔAOB đồng dạng ΔDOC nên:

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Xét ΔAOD và BOC ta có:

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

∠(AOD) = ∠(BOC) (đối đỉnh)

Vậy ΔAOD đồng dạng ΔBOC (c.g.c)

Vì ΔAOD đồng dạng ΔBOC nên: ∠ADO = ∠BCO hay ∠EDB = ∠ECA

Xét ΔEDB và ΔECA ta có:

∠E chung

∠(EDB) = ∠(ECA) (chứng minh trên)

Vậy ΔEDB đồng dạng ΔECA(g.g)

Suy ra:Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết ⇒ ED.EA = EC.EB

Bài 55 trang 98 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tam giác ABC có ba đường cao AD, BE, CF đồng quy tại H.Chứng minh rằng:AH.DH = BH.EH = CH.FH

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Xét ΔAFH và ΔCDH, ta có:

∠(AFH) = ∠(CDH) = 90o

∠(AHF) = ∠(CHD) (đối đỉnh)

Suy ra: ΔAFH đồng dạng ΔCDH (g.g)

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Suy ra: AH.DH = CH.FH (1)

Xét ΔAEH và ΔBDH,ta có:

∠(AEH) = ∠(BDH) = 90o

∠(AHE) = ∠(BHD) (đối đỉnh)

Suy ra: ΔAEH đồng dạng ΔBDH (g.g)

Suy ra:Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Suy ra: AH.DH = BH.EH (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AH.DH = BH.EH = CH.FH.

Bài 56 trang 98 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Hai điểm M và K thứ tự nằm trên cạnh AB và BC của tam giác ABC; hai đoạn thẳng AK và CM cắt nhau tại P. Biết AP = 2PK và CP = 2PM. Chứng minh rằng AK và CM là các trung tuyến của tam giác ABC

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Xét ΔPAC và ΔPKM,ta có:

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Lại có:∠(APC) = ∠(KPM) (đối đỉnh)

Suy ra: ΔPKM đồng dạng ΔPAC(c.g.c) với tỉ số đồng dạng k = 1/2

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết (1)

Vì ΔPKM đồng dạng ΔPAC nên ∠(PKM) = ∠(PAC)

Suy ra: KM //AC (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau)

Trong ΔABC, ta có: KM // AC

Suy ra: ΔBMK đồng dạng ΔBAC (g.g)

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết (2)

Từ 1 và (2) suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Vì BM = 1/2 BA nên M là trung điểm AB.

Vì BK = 1/2 BC nên K là trung điểm BC.

Bài 57 trang 98 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho hình bình hành ABCD .Từ A kẻ AM vuông góc với BC,AN vuông góc CD (M thuộc BC và N thuộc CD). Chứng mình rằng tam giác MAN đồng dạng với tam giác ABC.

Lời giải:

* Trường hợp góc B nhọn:

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Xét ΔAMB và ΔAND, ta có:

∠(AMB) = ∠(AND) = 90o

B = D (t/chất hình bình hành) ⇒ ΔAMB đồng dạng ΔAND (g.g)

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Mà AD = BC (t/chất hình hình hành)

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Lại có: AB // CD (gt)

AN ⊥ CD (gt)

Suy ra: AN ⊥ AB hay ∠(NAB) = 90o

suy ra: ∠NAM + ∠MAB = 90o (1)

Trong tam giác vuông AMB ta có ∠ABM = 90o

Suy ra: ∠(MAB) + ∠B =90o (2)

Từ (1) và (2) suy ra: ∠NAM = ∠B

Xét ΔABC và ΔMAN ta có:

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết (chứng minh trên)

∠(NAM) = ∠B (chứng minh trên)

Vậy ΔABC đồng dạng ΔMAN (c.g.c)

* Trường hợp góc B tù:

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Xét ΔMAN và ΔAND, ta có:

∠(AMB) = ∠(AND) = 90o

∠(ABM) = ∠(ADN) (vì cùng bằng C)

⇒ΔAMB đông dạng ΔAND (g.g)

Suy ra:Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Mà AD = BC (t/chẩt hình bình hành)

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Vì AB //CD nên ∠(ABC) + ∠C =180o (3)

Tứ giác AMCN có ∠(AMC) = ∠(AND) = 90o

Suy ra: ∠(MAN) + ∠C = 180o (4)

Từ (3) và (4) suy ra: (MAN) = (ABC)

Xét ΔAMN và ΔABC, ta có:

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết (chứng minh trên)

∠(MAN) = ∠(ABC) (chứng minh trên)

Vậy ΔMAN đồng dạng ΔABC (c.g.c)

Bài 58 trang 98 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Giả sử AC là đường chéo lớn của hình bình hành ABCD. Từ C, vẽ đường thẳng vuông góc CE với đường thẳng AB, đường vuông góc CF với đường thẳng AD (E, F thuộc phần kéo dài của các cạnh AB và AD), Chứng minh rằng AB.AE + AD.AF = AC2

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Dựng BG ⊥ AC.

Xét ΔBGA và ΔCEA, ta có:

∠(BGA) = ∠(CEA) = 90o

∠A chung

⇒ΔBGA đồng dạng ΔCEA(g.g)

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

AB.AE = AC.AG (1)

Xét ΔBGC và ΔCFA, ta có:

∠(BGC) = ∠(CFA) = 90o

∠(BCG) = ∠(CAF) (so le trong vì AD //BC)

ΔBGC đồng dạng ΔCFA (g.g)

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết ⇒ BC.AF = AC.CG

Mà BC = AD (tính chất hình bình hành)

Suy ra: AD.AF = AC.CG (2)

Cộng từng vế đẳng thức (1) và (2) ta có:

AB.AE + AD.AF = AC.AG + AC.CG

AB.AE + AD.AF= AC(AG + CG)

Mà AG + CG = AC nên AB.AE + AD.AF = AC2.

Bài 59 trang 98 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tam giác ABC có hai đường cao là AD và BE (D thuộc BC và E thuộc AC). Chứng minh hai tam giác DEC và ABC là hai tam giác đồng dạng.

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Xét ΔADC và ΔBEC, ta có:

∠(ADC) =∠(BEC) = 90o

∠C chung

Suy ra: ΔADC đồng dạng ΔBEC (g.g)

Suy ra:Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết ⇒ ECBC = DCAC

Xét ΔDEC và ΔABC ta có:

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

∠C chung

Vậy ΔDEC đồng dạng ΔABC (c.g.c)

Bài 60 trang 98 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tam giác ABC có hai đường trung tuyến AK và CL cắt nhau tại O. Từ điểm P bất kì trên cạnh AC, vẽ các đường thẳng PE song song với AK, PF song song với CL (E thuộc BC, F thuộc AB).Các trung tuyến AK, CL cắt đoạn thẳng EF theo thứ tự tại M, N. Chứng minh rằng các đoạn thẳng FM, MN, NE bằng nhau

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Gọi Q là giao điểm của PF và AK ,I là giao điểm của PE và CL

Trong ΔFPE ta có: PE//AK hay QM //PE

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết (định lí ta-lét) (1)

Trong ΔALO ta có:PF //CL hay FQ //LO

Suy ra:Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết (định lí ta-lét) (2)

Trong ΔALC ta có: PF // CL

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết (định lí ta-lét) (3)

Từ (2) và (3) suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Vì LO = 1/3 CL (O giao điểm của hai đường trung tuyến) nên Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết (4)

Từ (1) và (4) suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết ⇒ FM = 1/3 FE

Trong ΔEPF ta có:PF // CL hay NI // PF

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết (định lí ta –lét) (5)

Trong ΔCKO ta có: EI // OK

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết (định lí ta –lét) (6)

Trong ΔCKA ta có:PE // AK

Suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết (định lí ta –lét) (7)

Từ (6) và (7) suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết

Vì OK = 1/3 AK (O là giao điểm của hai đường trung tuyến) nên Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết (8)

Từ (5) và (8) suy ra: Giải sách bài tập Toán lớp 8 hay nhất, chi tiết ⇒EN = 1/3 EF

Ta có: MN = EF - (EN + FM) = EF - (1/3 EF + 1/3 EF) = 1/3 EF

Vậy EN = MN = NF

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 8 chọn lọc, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán 8 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Sách bài tập Toán 8 Tập 1 & Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên