Sách bài tập Vật Lí 8 Chương 1: Cơ học
"Một lần đọc là một lần nhớ". Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập sách bài tập môn Vật Lí lớp 8, loạt bài Giải sách bài tập Vật Lí lớp 8 Chương 1: Cơ học hay nhất với lời giải được biên soạn công phu có kèm video giải chi tiết bám sát nội dung SBT Vật Lí 8. Hi vọng với các bài giải bài tập trong sách bài tập Vật Lí lớp 8 này, học sinh sẽ yêu thích và học tốt môn Vật Lí 8 hơn.
Mục lục giải sách bài tập Vật Lí 8 Chương 1: Cơ học
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 1: Chuyển động cơ học
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 2: Vận tốc
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 4: Biểu diễn lực
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 6: Lực ma sát
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 7: Áp suất
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 9: Áp suất khí quyển
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 12: Sự nổi
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 13: Công cơ học
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 14: Định luật về công
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 15: Công suất
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 16: Cơ năng
- Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 1: Chuyển động cơ học
Bài 1.1 trang 3 Sách bài tập Vật Lí 8:: Có một ôtô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?
A. Ôtô chuyển động so với mặt đường.
B. Ôtô đứng yên so với người lái xe.
C. Ôtô chuyển động so với người lái xe.
D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường.
Lời giải:
Chọn C
Vì ô tô đang chạy trên mặt đường nên ô tô chuyển động so với mặt đường và cây bên đường, còn so với người lái xe thì ô tô đứng yên nên đáp án C sai.
Bài 1.2 trang 3 Sách bài tập Vật Lí 8: 1.2. Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Lời giải:
Chọn A
Vì người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước nên người lái đò đứng yên so với dòng nước và chiếc thuyền còn chuyển động so với bờ sông.
Bài 1.3 trang 3 Sách bài tập Vật Lí 8: 1.3. Một ôtô trở khách đang chạy trên đường. Hãy chỉ rõ vật làm mốc khi nói:
A. Ôtô đang chuyển động.
B. Ôtô đang đứng yên.
C. Hành khách đang chuyển động.
D. Hành khách đang đứng yên.
Lời giải:
A. Ô tô đang chuyển động so với cây cối bên đường
B. Ô tô đang đứng yên so với hành khách.
C. Hành khách đang chuyển động so với đường
D. Hành khách đang đứng yên so với Ôtô.
Bài 1.4 trang 3 Sách bài tập Vật Lí 8: 1.4. Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời, ta đã chọn vật nào làm mốc? Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây, ta đã chọn vật nào làm mốc?
Lời giải:
Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời, ta đã chọn Mặt Trời làm mốc. Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây, ta đã chọn Trái Đất làm mốc.
Bài 1.5 trang 3 Sách bài tập Vật Lí 8: 1.5. Một đoàn tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đang đi lại trên đoàn tàu. Cây cối ven đường và tàu là chuyển động hay đứng yên so với:
a) Người soát vé.
b) Đường tàu.
c) Người lái tàu.
Lời giải:
a) Cây cối ven đường và tàu là chuyển động so với người soát vé.
b) Cây cối ven đường là đứng yên so với đường tàu, còn tàu là chuyển động so với đường tàu.
c) Cây cối ven đường là chuyển động so với người lái tàu, còn tàu là đứng yên so với người lái tàu.
Bài 1.6 trang 3 Sách bài tập Vật Lí 8: 1.6. Hãy nêu dạng của quỹ đạo và tên những chuyển động sau đây:
a) Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
b) Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi.
c) Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
d) Chuyển động của một vật nặng được ném theo phương nằm ngang.
Lời giải:
a) Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất là chuyển động tròn.
b) Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi là dao động.
c ) Chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động tròn.
d) Chuyển động của một vật nặng được ném theo phương nằm ngang chuyển động cong.
Bài 1.7 trang 4 Sách bài tập Vật Lí 8: Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là không đúng?
A. Cột đèn bên đường chuyển động so với đoàn tàu.
B. Đầu tàu chuyển động so với toa tàu.
C. Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu.
D. Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu.
Lời giải:
Chọn B
Vì nếu lấy toa tàu làm mốc thì đầu tàu đứng yên chứ không chuyển động so với toa tàu.
.............................
Sách bài tập Vật Lí 8 Bài 2: Vận tốc
Bài 2.1 trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc?
A. km.h
B. m.s
C. Km/h
D.s/m
Lời giải:
Chọn C
Vì vận tốc v = s/t vì s có đơn vị đo là km, m và t có đơn vị đo là h, s nên đơn vị của vận tốc là km/h
Bài 2.2 trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8: Chuyển động của phân tử hidro ở 0oC có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?
Lời giải:
Ta có:
Mặt khác: 8000 m/s > 1692 m/s.
Vậy vận tốc của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất nhanh hơn vận tốc của phân tử hidro ở 0oC.
Bài 2.3 trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết đường Hà Nội – Hải Phòng dài 100km thì vận tốc của ôtô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?
Lời giải:
Tóm tắt: s = 100km; t2 = 10h; t1 = 8h; v = ?
Khoảng thời gian ôtô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: t = t2 – t1 = 10 – 8 = 2h
Vận tốc của ôtô là:
Đổi ra m/s là:
Bài 2.4 trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8: . Một máy bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu?
Lời giải:
Tóm tắt: v = 800 km/h, s = 1400 km. t = ?
Thời gian máy bay là: t = s/v = 1400/800 = 1,75h = 1h45'
Bài 2.5 trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
a) Người nào đi nhanh hơn?
b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?
Tóm tắt:
Người thứ 1: s1 = 300m; t1 = 1 phút = 60s.
Người thứ 2: s2 = 7,5km = 7500m; t2 = 0,5h = 1800s.
a) So sánh v1, v2 ?
b) Sau thời gian t = 20 phút, khoảng cách hai người ? (km)
Lời giải:
a) Vận tốc của người thứ nhất là:
Vận tốc của người thứ hai là:
Vì v1 > v2 nên người thứ nhất đi nhanh hơn người thứ hai.
b)
Ta có: t = 20 phút = 1/3 giờ
v1 = 5m/s = 18km/h;
v2 = 4,17m/s = 15km/h
Sau thời gian t = 20 phút = 1/3 giờ, người thứ nhất đi được quãng đường là:
s1 = v1 x t = 18 x 1/3 = 6(km)
Khi đó người thứ hai đi được quãng đường là:
s2 = v2 x t = 15 x 1/3 = 5(km)
Sau thời gian 20 phút, khoảng cách hai người là:
s = s1 - s2 = 6 - 5 = 1(km)
Bài 2.6 trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8: Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thiên văn (đvtv). Biết 1 đvtv = 150000000km, vận tốc ánh sáng bằng 300000km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới sao Kim.
Tóm tắt:
Khoảng cách: S = 0,72 đvtv; 1 đvtv = 150000000km;
Vận tốc ánh sáng: v = 300000km/s.
Thời gian t = ?
Lời giải:
Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời là:
S = 0,72 đvtv = 0,72.150000000 km = 108000000 km
Thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời đến sao Kim:
Bài 2.7 trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8: Bánh xe của một ôtô du lịch có bán kính 25cm. Nếu chạy xe với vận tốc 54km/h và lấy π ≈ 3,14 thì số vòng quay của mỗi bánh xe trong 1 giờ là:
A. 3439,5
B.1719,7
C.34395
D.17197
Tóm tắt:
Bán kính r = 25cm.
Vận tốc v = 54km/h.
Số vòng quay trong thời gian t = 1 giờ ?
Lời giải:
Chọn C
Bán kính của bánh xe: r = 25cm ⇒ đường kính: d = 2.r = 50cm = 0,5m.
Quãng đường mà bánh xe đi được trong 1 giờ:
S = v.t = 54.1 = 54km = 54000 m
Chu vi một vòng quay: C = 3,14.d = 3,14.0,5 = 1,57 m
Một vòng quay của bánh xe làm xe đi được đoạn đường S1 = C = 1,57m. Vậy nếu đi hết đoạn đường S = 54000 m thì số vòng quay của bánh xe là:
.............................
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:
- Giải bài tập Vật lý 8
- Giải VBT Vật Lí 8
- Lý thuyết & 300 Bài tập Vật Lí 8 (có đáp án)
- Top 36 Đề thi Vật Lí 8 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải sách bài tập Vật Lí lớp 8 (có video giải chi tiết) của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Vật Lí 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều