Tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 5 Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích hay, chi tiết

Tài liệu tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 5 Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích hay, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm từ đó học tốt môn Toán lớp 5.

Lý thuyết Toán lớp 5 Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích

Quảng cáo



Lý thuyết Toán lớp 5 Phân số. Tính chất cơ bản của phân số

1. Khái niệm phân số

- Phân số bao gồm tử số và mẫu số, trong đó tử số là một số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.

- Cách đọc phân số: Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần” sau đó đọc đến mẫu số.

Ví dụ: Phân số Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết)  được đọc là một phần tám

- Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.

Ví dụ: Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

- Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

Ví dụ: Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

- Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0.

Ví dụ: Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

- Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.

Ví dụ: Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

2. Tính chất cơ bản của phân số

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

Ví dụ: Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

3. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số

Dạng 1: Rút gọn phân số

Bước 1: Xét xem cả tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số vừa tìm được

Bước 3: Cứ làm thế cho đến khi tìm được phân số tối giản

Chú ý: 

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1

Ví dụ: Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Dạng 2: Quy đồng mẫu số các phân số

a) Trường hợp mẫu số chung bằng tích của hai mẫu số của hai phân số đã cho

Bước 1: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai

Bước 2: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất

Ví dụ: Quy đồng hai phân số Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết)  và Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

MSC: 12

Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết)

b) Mẫu số của một trong các phân số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại

Bước 1: Lấy mẫu số chung là mẫu số mà chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại

Bước 2: Tìm thừa số phụ

Bước 3: Nhân cả tử số và mẫu số của các phân số còn lại với thừa số phụ tương ứng

Bước 4: Giữ nguyên phân số có mẫu số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết)Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

MSC = 16

Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết)

Ôn tập: So sánh hai phân số

1. So sánh hai phân số cùng mẫu số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ví dụ:

Ôn tập: So sánh hai phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

2. So sánh hai phân số cùng tử số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng tử số:

+) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ví dụ:  

Ôn tập: So sánh hai phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết)

Chú ý: Phần so sánh các phân số cùng tử số, học sinh rất hay bị nhầm, các bạn học sinh nên chú ý nhớ và hiểu đúng quy tắc.

3. So sánh các phân số khác mẫu

a) Quy đồng mẫu số

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số Ôn tập: So sánh hai phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết)  và Ôn tập: So sánh hai phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Cách giải:

Ôn tập: So sánh hai phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết)

Ta có: Ôn tập: So sánh hai phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết)  (vì 8 < 9)

Vậy Ôn tập: So sánh hai phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

b) Quy đồng tử số

Điều kiện áp dụng: Khi hai phân số có mẫu số khác nhau nhưng mẫu số rất lớn và tử số nhỏ thì ta nên áp dụng cách quy đồng tử số để việc tính toán trở nên dễ dàng hơn.

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác tử số, ta có thể quy đồng tử số hai phân số đó rồi so sánh các mẫu số của hai phân số mới.

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng tử số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng tử số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số: Ôn tập: So sánh hai phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết)  và Ôn tập: So sánh hai phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Cách giải:

Ta có:

Ôn tập: So sánh hai phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Vì 374 < 375 nên Ôn tập: So sánh hai phân số lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)

4) Một số cách so sánh khác

Dạng 1: So sánh với 1

Điều kiện áp dụng:  Phương pháp này áp dụng cho dạng bài so sánh hai phân số, trong đó một phân số bé hơn 1 và một phân số lớn hơn 1.

Ví dụ: So sánh hai phân số Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết)Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Cách giải:

Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết)

Dạng 2: So sánh với phân số trung gian

Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai hoặc ngược lại. Khi đó ta so sánh với phân số trung gian là phân số có tử số bằng tử số của phân số thứ nhất, có mẫu số bằng mẫu số của phân số thứ hai hoặc ngược lại.

Phương pháp giải:

Bước 1: Chọn phân số trung gian.

Bước 2: So sánh hai phân số ban đầu với phân số trung gian.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Lưu ý: So sánh hai phân số Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết)Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết)(a, b, c, d  khác 0).

Nếu a > c và b < d (hoặc a < c và b > d  thì ta có thể chọn phân số trung gian là Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết)

Ví dụ: So sánh hai phân số Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết)Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Cách giải:

Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết)

Dạng 3: So sánh bằng phần bù

Điều kiện áp dụng: Nhận thấy mẫu số lớn hơn tử số ( phân số bé hơn 1) và hiệu của mẫu số với tử số của tất cả các phân số đều bằng nhau hoặc nhỏ thì ta tìm phần bù với 1.

Chú ý: Phần bù với 1 của phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó.

Quy tắc: Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ngược lại phân số nào có phần bù nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn .

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm phần bù của hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phần bù với nhau.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết)Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Cách giải:

Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Vì 998 < 999 nênÔn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết) . Do đó,Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Do đó,Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Dạng 4: So sánh bằng phần hơn

Điều kiện áp dụng: Nhận thấy tử số lớn hơn mẫu số ( phân số lớn hơn 1) và hiệu của tử số với mẫu số của tất cả các phân số đều bằng nhau hoặc nhỏ thì ta tìm phần hơn với 1.

Chú ý: Phần hơn với 1 của phân số là hiệu giữa phân số đó và 1.

Quy tắc: Trong hai phân số, phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại phân số nào có phần hơn nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm phần hơn của hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phần hơn với nhau.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết)Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Giải

Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Vì 333 > 277 nênÔn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết) . Do đó,Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Vậy Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) lớp 5 (lý thuyết chi tiết) 

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên