Top 100 Đề thi Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Tuyển chọn 100 Đề thi Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 mới nhất có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 5 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Toán lớp 5.
Đề thi Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Xem thử Đề thi GK1 Toán lớp 5 Xem thử Đề thi CK1 Toán lớp 5 Xem thử Đề thi GK2 Toán lớp 5 Xem thử Đề thi CK2 Toán lớp 5
Chỉ từ 130k mua trọn bộ Đề thi Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo
Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
Xem thêm Đề thi Toán lớp 5 cả ba sách:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số thập phân 47,05 đọc là: (0,5 điểm)
A. Bốn mươi bảy phẩy năm
B. Bốn bảy phẩy năm
C. Bốn mươi bảy phẩy không năm
D. Bốn mươi bảy phẩy lăm không
Câu 2. Số lớn nhất trong các số sau đây, khi làm tròn đến số tự nhiên gần nhất ta được kết quả là 7 là: (0,5 điểm)
A. 6,98
B. 7,89
C. 6,099
D. 7,31
Câu 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ Hà Nội đến Hưng Yên dài 6,4 cm. Độ dài thật của quãng đường đó dài là: (0,5 điểm)
A. 640 m
B. 64 000m
C. 640 km
D. 64 km
Câu 4. Số các số thập phân có một chữ số ở phần thập phân sao cho các số đó vừa lớn hơn 1 vừa nhỏ hơn 2 là: (0,5 điểm)
A. 8 số
B. 9 số
C. 10 số
D. 11 số
Câu 5. Số thập phân có phần nguyên là số chẵn lớn nhất có hai chữ số và phần thập phân là số lẻ bé nhất có hai chữ số là: (0,5 điểm)
A. 99,01
B. 99,11
C. 98,11
D. 98,01
Câu 6. Người ta lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 9 m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm. Số mảnh gỗ cần để lát kín sàn căn phòng đó là: (0,5 điểm)
A. 500 mảnh gỗ
B. 600 mảnh gỗ
C. 700 mảnh gỗ
D. 800 mảnh gỗ
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản. (1 điểm)
Số đo thứ nhất |
4 kg |
35m |
28 m2 |
663 phút |
Số đo thứ hai |
8 kg |
65 m |
40 m2 |
12 phút |
Tỉ số |
kg |
……. |
……. |
……. |
Bài 2. Viết phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân (theo mẫu) (1 điểm)
Mẫu:
a) = ……………. |
b) = ……………. |
c) = ……………. |
d) = ……………. |
Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)
Người ta vừa xây dựng một nhà máy xử lí rác thải trên một khu đất hình vuông cạnh 600 m. Hỏi khu đất đó có diện tích là …………………………… héc-ta
Bài 4. Nối các cặp số thập phân bằng nhau (1 điểm)
Bài 5. Tính (1 điểm)
a) 980 g = ………..kg |
b) 8 m 4 dm = ………… m |
c) 7 tấn 125 kg = …………. tấn |
d) 7 dm2 38 cm2 = …………. cm2 |
Bài 6. Tổng của hai số là 3 736, nếu giảm số thứ nhất đi 7 lần thì được số thứ 2. Tìm 2 số đó. (2 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “Chín triệu tám trăm ba mươi hai nghìn không trăm linh năm” được viết là: (0,5 điểm)
A. 9 832 005
B. 9 832 500
C. 9 832 050
D. 9 832 055
Câu 2. Số thập phân có giá trị bằng 45,67 là: (0,5 điểm)
A. 45,067
B. 45,607
C. 45,670
D. 450,67
Câu 3. Chiều cao thực tế của một tòa nhà là 20 m, biết bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. Vậy chiều cao tương ứng trên bản đồ là: (0,5 điểm)
A. 5 cm
B. 20 cm
C. 50 cm
D. 2 cm
Câu 4. Dưới đây là bảng số liệu về kết quả quay một bánh xe số 30 lần: (0,5 điểm)
Mặt số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Số lần |
5 |
7 |
3 |
6 |
4 |
5 |
Hãy cho biết tỉ số số lần xảy ra sự kiện 2 chấm xuất hiện và tổng số lần quay.
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Có ba thùng đựng kẹo. Trung bình cộng số ki-lô-gam kẹo trong thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 150,5 kg. Biết thùng thứ nhất ít hơn thùng thứ hai 20,3 kg và gấp 2,5 lần số ki-lô-gam kẹo ở thùng thứ ba. Hỏi thùng thứ ba có số ki-lô-gam kẹo là: (0,5 điểm)
A. 30,91 kg
B. 40,3 kg
C. 56,14 kg
D. 51,5 kg
Câu 6. Một chiếc đồng hồ cổ có kim phút dài gấp 3 lần kim giờ. Khi kim phút quay được 30 vòng thì kim giờ quay được số vòng là: (0,5 điểm)
A. 1 vòng
B. 1,5 vòng
C. 2 vòng
D. 2,5 vòng
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 420,6 + 315,4 ………………… ………………… ………………… |
b) 820,95 – 487,55 ………………… ………………… ………………… |
c) 7,8 × 6,4 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
d) 56,7 : 0,5 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Bài 2. Cho các số thập phân sau: 7,891; 8,765; 7,902; 8,654; 6,543. (1 điểm)
a. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.
….……………………………………………………………………
b. Làm tròn số thập phân lớn nhất và số thập phân nhỏ nhất đến hàng phần trăm.
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
Bài 3. Số (1 điểm)
……… + 81,19 = 109,2 0,35 × ……… = 21,385 |
8,1 – ……… = 3,293 ……… : 100 = 8,91 |
Bài 4. Một bể bơi hình chữ nhật có chiều dài là 80 dm. Diện tích bể bơi bằng diện tích một hình vuông có cạnh là 10 m. Tính chiều rộng bể bơi hình chữ nhật đó. (1 điểm)
Bài giải
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
Bài 5. Số? (1 điểm)
Minh nghĩ ra một số thập phân có đặc điểm như sau:
Hàng phần mười là chữ số lẻ lớn nhất có một chữ số.
Hàng phần trăm là chữ số chẵn bé nhất có một chữ số.
Số này lớn hơn 23 và nhỏ hơn 24. Vậy Minh đã nghĩ ra số …….
Bài 6. Nam và An cùng nhau thu gom rác tái chế giúp khu phố. Trong một ngày cả hai bạn thu gom được 50 kg rác tái chế. Biết rằng số ki-lô-gam rác tái chế Nam thu gom được bằng 3 lần số ki-lô-gam rác tái chế An thu gom được. Hỏi mỗi bạn thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam rác tái chế? (1 điểm)
Bài giải
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 5
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số đo “Ba mươi bảy phẩy không năm đề-xi-mét khối” được viết là: (0,5 điểm)
A. 37,05 dm2
B. 37,5 dm3
C. 37,05 dm3
D. 30,75 dm3
Câu 2. 1,2% của 15 000 000 đồng là: (0,5 điểm)
A. 150 000 đồng
B. 180 000 đồng
C. 120 000 đồng
D. 200 000 đồng
Câu 3. Năm 1856 thuộc thế kỉ: (0,5 điểm)
A. XVIII
B. XIX
C. XX
D. XXI
Câu 4. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5,2 cm; chiều rộng 4,1 cm và chiều cao 3,3 cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: (0,5 điểm)
A. 70,356 cm3
B. 65,34 cm3
C. 55,44 cm3
D. 60,72 cm3
Câu 5. Một thư viện mở cửa lúc 7 giờ 15 phút và đóng cửa lúc 18 giờ 45 phút. Vậy thư viện đó mở cửa trong thời gian là: (0,5 điểm)
A. 11 giờ 30 phút
B. 12 giờ 30 phút
C. 11 giờ 45 phút
D. 12 giờ 45 phút
Câu 6. Một chiếc bánh kem có dạng hình lập phương có cạnh 30 cm. Người ta cắt đi một miếng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 6 cm. Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là: (0,5 điểm)
A. 168 cm3
B. 27 000 cm3
C. 26 832 cm3
D. 27 168 cm3
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 4 giờ 52 phút + 2 giờ 38 phút ………………… ………………… ………………… |
b) 10 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút ………………… ………………… ………………… |
c) 3 giờ 15 phút × 3 ………………… ………………… ………………… |
d) 18 giờ 54 phút : 2 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Bài 2. Số? (1 điểm)
5 m3 = ………cm3 |
7,85 m3 = ………dm3 |
12 m3 = ………dm3 |
2,5 m3 = ………cm3 |
Bài 3. Bảng dưới đây biểu diễn kết quả bán từng loại trái cây so với tổng số trái cây đã bán của một cửa hàng trong một quý. (1 điểm)
Trái cây |
Chuối |
Cam |
Táo |
Nho |
Tỉ số phần trăm |
30% |
20% |
25% |
25% |
Dựa vào bảng số liệu trên, hoàn thành biểu đồ sau:
Bài 4. Số? (1 điểm)
Sáng nay, gia đình Minh bắt đầu hái táo lúc 7 giờ, giữa buổi nghỉ 20 phút và đến 10 giờ hái xong. Bố mẹ Minh cân số táo đã hái thì được 16 yến. Vậy:
Thời gian gia đình Minh hái táo là …… giờ ……. phút.
Trung bình cứ …… phút gia đình Minh hái được 1 yến táo.
Bài 5. Căn phòng của cô Lan dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 4 m và chiều cao 30 dm. Cô muốn quét sơn tường phía trong căn phòng và trần nhà. Biết tổng diện tích các cửa là 8 m2. Tính diện tích cô Lan cần quét sơn cho căn phòng. (1 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số thập phân 5,67 gấp 100 lần số thập phân nào dưới đây? (0,5 điểm)
A. 0,0567
B. 567
C. 0,00567
D. 0,567
Câu 2. Minh đi ngủ lúc 22 giờ 30 phút, thức dậy lúc 5 giờ 45 phút. Vậy Minh đã ngủ trong bao lâu? (0,5 điểm)
A. 8 giờ
B. 7 giờ 15 phút
C. 7 giờ 30 phút
D. 6 giờ 45 phút
Câu 3. Dấu thích hợp điền vào ô trống là: 8 dm3 800 cm3 là: (0,5 điểm)
A. >
B. =
C. <
Câu 4. Biết 60% của một số là 180. Vậy 10% của số đó là: (0,5 điểm)
A. 18
B. 30
C. 12
D. 6
Câu 5. Một người thợ sửa ống nước cần đi từ nhà đến một công trình cách đó 3 km. Anh ta bắt đầu đi lúc 8 giờ sáng và đi xe đạp với vận tốc 12 km/h. Hỏi anh ta sẽ đến công trình lúc mấy giờ? (0,5 điểm)
A. 8 giờ 10 phút
B. 8 giờ 15 phút
C. 8 giờ 20 phút
D. 8 giờ 30 phút
Câu 6. Một bể cá hình hộp chữ nhật có tổng độ dài các cạnh là 96 cm. Diện tích xung quanh của bể cá đó là bao nhiêu? (0,5 điểm)
A. 192 cm2
B. 288 cm2
C. 256 cm2
D. 576 cm2
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Quan sát biểu đồ quạt tròn và điền vào chỗ trống cho thích hợp: Biểu đồ biểu thị 1 800 cây trồng trong vườn nhà bác Sơn như sau: (1 điểm)
a) Số cây cam trong vườn nhà bác Sơn là ………cây.
b) Số cây ổi trong vườn nhà bác Sơn là ………cây.
c) Số cây na nhiều hơn số cây ổi là ………cây.
d) Số cây xoài ít hơn số cây cam là ………cây.
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện: (1 điểm)
a) 18,75 : 0,25 + 3,25 : 0,25 = ………………………………… = ………………………………… = ………………………………… |
b) 7,3 × 32,5 - 7,3 × 12,5 = ………………………………… = ………………………………… = ………………………………… |
Bài 3. Số? (1 điểm)
Thời gian hoàn thành công việc của từng nhân viên trong công ty được thống kê ở bảng dưới đây:
Tên nhân viên |
Hùng |
Mai |
Bình |
Lan |
Thời gian |
5 giờ |
4 giờ 30 phút |
6 giờ |
3 giờ 45 phút |
Quan sát bảng thống kê, điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a) Nhân viên …… là người hoàn thành công việc nhanh nhất.
b) Nhân viên Hùng hoàn thành công việc chậm hơn nhân viên Mai …… phút.
Bài 4. Anh Bình đi bộ với vận tốc 5 km/h trên quãng đường từ nhà đến công viên dài 10 km. Biết anh Bình đến công viên lúc 10 giờ 30 phút và nghỉ ở dọc đường 20 phút. Hỏi anh Bình bắt đầu xuất phát từ nhà lúc mấy giờ? (2 điểm)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5. Một bể chứa dầu hình hộp chữ nhật có chiều dài 4 m, chiều rộng 3 m và chiều cao 2,5 m. Biết rằng 60% thể tích của bể đang chứa dầu. Tính chiều cao của mực dầu trong bể. (2 điểm)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tham khảo đề thi Toán lớp 5 bộ sách khác có đáp án hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán 5 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Toán 5 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)