10 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều (có đáp án + ma trận)
Với bộ 10 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Toán lớp 5 của các trường Tiểu học trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 5 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Toán lớp 5.
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều (có đáp án + ma trận)
Chỉ từ 130k mua trọn bộ Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số thập phân “Ba trăm bốn mươi hai phẩy không trăm linh tám” được viết là: (0,5 điểm)
A. 342,08
B. 342,008
C. 3420,08
D. 342,8
Câu 2: Chữ số 6 trong số thập phân 789,056 có giá trị là: (0,5 điểm)
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là: (0,5 điểm)
A. 47 892 – 13 456
B. 1 567 × 29
C. 18 234 + 15 678
D. 40 512 : 3
Câu 4. Thương của 8,456 : 0,2 là: (0,5 điểm)
A. 4,228
B. 42,28
C. 84,56
D. 845,6
Câu 5. Một lớp học có 18 học sinh nữ và số học sinh nam chiếm 40% số học sinh cả lớp. Số học sinh nam là: (0,5 điểm)
A. 12 học sinh
B. 24 học sinh
C. 30 học sinh
D. 36 học sinh
Câu 6. Trong số thập phân 482,741, giá trị của chữ số 8 gấp giá trị của chữ số 4 số lần là: (0,5 điểm)
A. 0,1 lần
B. 10 lần
C. 200 lần
D. 2 000 lần
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 76,85 + 29,462 ………………… ………………… ………………… |
b) 507,94 – 84,576 ………………… ………………… ………………… |
c) 27,38 × 4,8 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
d) 136,94 : 6,68 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)
Một nhóm khảo sát xem bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000 của hai con sông. Trong thực tế, con sông thứ nhất dài 3,6 km, con sông thứ hai dài hơn con sông thứ nhất 2,8 km. Vậy độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là ……………… cm.
Bài 3. Số? (1 điểm)
50 ha 120 000 m2 = ……… m2 |
30 km2 450 ha = ……… ha |
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện: (1 điểm)
a) 0,05 × 0,82 × 2 = ……………………………. = ……………………………. = ……………………………. |
b) 12,02 × 25 + 75 × 12,02 = ……………………………. = ……………………………. = ……………………………. |
Bài 5. Lan có một hộp bút chì gồm bút chì xanh và bút chì đỏ. Số bút chì đỏ ít hơn số bút chì xanh là 16 chiếc và bằng số bút chì xanh. Hỏi hộp bút chì của Lan có tất cả bao nhiêu chiếc? (1 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Bài 6. Một mảnh vườn có diện tích 200 m2, người ta dành 25% diện tích vườn để xây nhà. Hỏi diện tích phần đất còn lại để trồng cây bằng bao nhiêu mét vuông? (1 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
B |
C |
B |
B |
A |
D |
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
Bài 2.
Một nhóm khảo sát xem bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000 của hai con sông. Trong thực tế, con sông thứ nhất dài 3,6 km, con sông thứ hai dài hơn con sông thứ nhất 2,8 km. Vậy độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là 32 cm.
Giải thích
Độ dài của con sông thứ hai là:
3,6 + 2,8 = 6,4 (km)
Đổi 6,4 km = 640 000 cm
Độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là:
640 000 : 20 000 = 32 (cm)
Bài 3.
50 ha 120 000 m2 = 620 000 m2 Giải thích 50 ha 120 000 m2 = 50 × 10 000 m2 + 120 000 m2 = 620 000 m2 |
30 km2 450 ha = 3 450 ha Giải thích 30 km2 450 ha = 30 × 100 ha + 450 ha = 3 450 ha |
Bài 4.
a) 0,05 × 0,82 × 2 = (0,05 × 2) × 0,82 = 0,1 × 0,82 = 0,082 |
b) 12,02 × 25 + 75 × 12,02 = 12,02 × (25 + 75) = 12,02 × 100 = 1 202 |
Bài 5.
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 3 = 4 (phần)
Giá trị một phần là:
16 : 4 = 4
Số bút chì đỏ là:
4 × 3 = 12 (chiếc)
Số bút chì xanh là:
12 + 16 = 28 (chiếc)
Hộp bút chì của Lan có tất cả số chiếc bút chì là:
12 + 28 = 40 (chiếc)
Đáp số: 40 chiếc
Bài 6.
Bài giải
Diện tích vườn để xây nhà là:
200 × 25% = 50 (m2)
Diện tích phần đất trồng cây là:
200 – 50 = 150 (m2)
Đáp số: 150 m2
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Toán lớp 5 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán 5 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Toán 5 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)