Bài 1 trang 36 VBT Địa Lí 8



Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia

Bài 1 trang 36 VBT Địa Lí 8: Thu thập tư liệu, xử lý các thông tin, trình bày kết quả vào bảng sau (chọn một trong hai nước)

Lời giải:

Quảng cáo
Nội dungLào
a. Vị trí địa lý
- Thuộc khu vực
- Giáp các nước:
- Giáp biển:
Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài:
- Đông Nam Á
- Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
- Không giáp biển
Có thể giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường sông, đường hàng không và đường sắt.
b. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình (núi, cao nguyên, đồng bằng).
     + Dạng địa hình chủ yếu:
     + Nơi phân bố:
- Chủ yếu là đồi núi, đồng bằng chiếm diện tích rất nhỏ ở phía nam.
- Khí hậu
     + Thuộc đới khí hậu
     + Hướng gió mùa đông
     + Hướng gió mùa hạ
     + Mùa khô (từ tháng ... đến tháng ... lượng mưa nhiều hay ít)
     + Mùa mưa (từ tháng ... đến tháng ... lượng mưa nhiều hay ít).
- Sông lớn:
- Hồ lớn:
- Thuận lợi của ĐKTN với phát triển kinh tế.
- Khó khăn của ĐKTN với phát triển kinh tế.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Chủ yếu chịu tác động của gió mùa mùa hạ
- Mùa đông có gió đông bắc tác động ở phía bắc lãnh thổ.
- Mưa nhiều về mùa hè.
- Mùa đông không có mưa.
- Sông Mê Công
     + Thuận lợi: Địa hình thích hợp phát triển lâm nghiệp, cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
     + Khó khăn: Lào không giáp biển nên không phát triển được kinh tế biển, ít đồng bằng, mùa đông không có mưa nên nông nghiệp kém phát triển.
c. Điều kiện xã hội, dân cư
- Số dân (triệu người):
- Gia tăng dân số (%):
- Mật độ dân số (người/km2)
- Thành phần dân tộc.
- Ngôn ngữ phổ biến
- Tôn giáo chính
- Tỉ lệ dân số biết chữ (%)
- Thu nhập bình quân đầu người
- Thủ đô và thành phố lớn
- Tỉ lệ dân thành thị (%)
- Thuận lợi của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế
- Khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế.
- Lào có số dân 5,5 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao đạt 2,3%.
- Mật độ dân số thấp 23 người/km2.
- Thành phần dân tộc phức tạp, người Lào chiếm 50%.
- Ngôn ngữ phổ biến là tiếng Lào.
- Tôn giáo đa số theo đạo Phật.
- Tỉ lệ dân số biết chữ chỉ chiếm 56% dân số.
- Bình quân thu nhập đầu người thấp chỉ 317 USD/người/năm.
- Các thành phố lớn như: Viêng Chăn, Xa-van-na-khẹt và Luông Pha-băng.
- Tỉ lệ dân đô thị thấp chỉ 17%.
- Lao động trẻ, nguồn lao động bổ sung lớn.
- Trình độ lao động thấp, lao động có tay nghề rất ít.
d. Kinh tế
- Nông nghiệp
     + Sản phẩm chính
     + Phân bố
- Công nghiệp
     + Sản phẩm chính
     + Phân bố
     + Nông nghiệp: phát triển ngành lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Sản phẩm chủ yếu: Gỗ, giấy, Cây cao su, hồ tiêu, cà phê, lúa gạo,…
     + Công nghiệp: Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, luyện kim, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm…
Quảng cáo

Các bài giải vở bài tập Địa Lí lớp 8 (VBT Địa Lí 8) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 8 khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Địa Lí lớp 8 | Giải VBT Địa Lí 8 được biên soạn bám sát nội dung VBT Địa Lí lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


bai-18-thuc-hanh-tim-hieu-lao-va-campuchia.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên