Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 15, 16 (Tập 1, Tập 2 sách mới)



Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 15, 16 Tập 1 & Tập 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 trang 15, 16.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 15, 16 (Tập 1, Tập 2 sách mới)

Quảng cáo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 15, 16 Tập 1

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 15, 16 Tập 2




Lưu trữ: Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 15, 16 (Tập làm văn) (sách cũ)

Tập làm văn: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện

I. Nhận xét (trang 15, 16)

Câu 1 (trang 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đọc đoạn văn sau và thực hiện theo yêu cầu :

Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc.

1) Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò :

- Sức vóc : .................................

- Cánh : .................................

- “Trang phục”: .................................

Trả lời:

Quảng cáo

- Sức vóc : gầy yếu

- Cánh : mỏng như cánh bướm non

- “Trang phục”: chiếc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.

Câu 2 (trang 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Ngoại hình của chị Nhà Trò cho ta biết :

a, Thân phận của chị như thế nào ?

b, Tính cách của chị như thế nào ?

Trả lời:

a, Thân phận của chị : đáng thương, tội nghiệp

b, Tính cách của chị : yếu đuối

II. Luyện tập (trang 16)

Đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình của một chú liên lạc cho bộ đội trong kháng chiến (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 24) và trả lời các câu hỏi :

a, Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết nào về ngoại hình của chú bé ?

Quảng cáo

- Dáng người ............

- Hai túi áo ............

- Quần ............

- Tóc ............

- Đôi mắt ............

b, Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?( chọn những từ ngữ thích hợp để trả lời: nhanh nhẹn, nghịch ngợm, hiếu động, yếu ớt,...)

Trả lời:

a,- Dáng người gầy ;

- Hai túi áo trễ xuống tận đùi ;

- Quần ngắn đến đầu gối

- Tóc hớt ngắn

- Đôi mắt sáng và xếch ;

b, - Thân hình và trang phục của chú bé cho biết hoàn cảnh sống của chú, đó là con của một nhà nghèo, vất vả.

- Đôi mắt và đôi bắp chân cho biết chú bé là một người hiếu động, nhanh nhẹn.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


tuan-2.jsp


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên