Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 34 (Tập 1, Tập 2 sách mới)



Lời giải VBT Tiếng Việt lớp 5 trang 34 Tập 1 & Tập 2 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 biết cách làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 34.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 34 (Tập 1, Tập 2 sách mới)

Quảng cáo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 34 Tập 1

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 34 Tập 2

Nội dung đang được cập nhật ....




Lưu trữ: Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 33, 34, 35 Luyện từ và câu (sách cũ)

Bài 1 (trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2): Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ? Đánh dấu x vào ☐ trước ý trả lời đúng :

Trả lời:

Giải bài tập VBT Tiếng Việt 5 | Trả lời câu hỏi VBT Tiếng Việt 5

Bài 2 (trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2): Tìm và ghi lại những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh:

Trả lời:

- Danh từ kết hợp với an ninh

M : lực lượng an ninh

-sĩ quan an ninh, xã hội an ninh, chiến sĩ an ninh, lực lượng an ninh, cơ quan an ninh, an ninh tổ quốc

- Động từ kết hợp với an ninh

M : giữ vững an ninh

-bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh

Bài 3 (trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2): Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

Quảng cáo

Trả lời:

a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Công an, đồn biên phòng, tòa án Cơ quan an ninh, thẩm phá

b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

Bài 4 (trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2): Đọc bản hướng dẫn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 59 - 60 ; viết vào bảng sau các từ ngữ chỉ việc làm, cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ mình.

Trả lời:

- Từ ngữ chỉ việc làm việc làm

- Nhớ số điện thoại của cha mẹ / Nhớ địa chỉ, số điện của người thân / Gọi điện thoại tới 113 hoặc 114, 115 / Kêu lớn để những người xung quanh biết / Chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, đồn Công an.

- Đi theo nhóm khi đi chơi, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vắng vẻ / khóa cửa khi ở nhà một mình / không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.

- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức.

- Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (công an thường trực, chiến đấu) 114 (công an phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).

- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.

Quảng cáo

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 5:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 | Giải VBT Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


tuan-24-tap-2.jsp


Giải bài tập lớp 5 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên