Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 14 trang 43-44-45
Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
B – GIẢI BÀI TẬP
I – BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP
Câu 14.1 trang 43 VBT Vật Lí 9: D. Năng lượng nguyên tử.
Câu 14.2 trang 43 VBT Vật Lí 9: C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
Câu 14.3 trang 43 VBT Vật Lí 9:
a) Điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thường bóng đèn này mỗi ngày 4 giờ là: A = 0,1.4.30 = 12kW.h = 4,32.107J
b) Công suất của đoạn mạch nối tiếp:
Công suất của mỗi bóng đèn là: Pđ1 = Pđ2 = Pm/2 = 25 W
c) Điện trở của đèn thứ hai là:
Cường độ dòng điện chạy qua hai đèn là:
Công suất của đoạn mạch là: Pđm = I2.(R1 + R2) = 0,1952. (484 + 645,3) = 42,9 W
Công suất của đèn thứ nhất là:P1 = I2.R1 = 0,1952.484 = 18,4 W
Công suất của đèn thứ hai là: P2 = I2.R2 = 0,1952.645,3 = 24,5 W
Câu 14.4 trang 44 VBT Vật Lí 9: a) So sánh điện trở của hai đèn:
Điện trở của đèn thứ nhất là: R1 = Uđm12/Pđm1 = 2202/100 = 484 Ω
Điện trở của đèn thứ hai là: R2 = Uđm22/Pđm2 = 2202/40 = 1210 Ω
Lập tỉ lệ: R2/R1 = 1210/484 = 2,5 ⇒ R2 = 2,5R1. Vậy đèn 1 có điện trở nhỏ hơn đèn 2 là 2,5 lần.
b) Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn loại 40 W sẽ sáng hơn vì đèn loại 40 W có điện trở R2 lớn hơn nên có công suất P2 = I2.R2 lớn hơn (P2 = 20,4 W; P1 = 8,2 W).
Điện năng mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ:
A = U.I.t = 220.0,13.3600 = 102960 J = 0,0286 kW.h
c) Khi mắc song song hai đèn vào hiệu điện thế 220 V thì đèn 1 sáng hơn vì đèn 1 có công suất định mức lớn hơn nên sáng hơn.
Điện năng mà mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ là:
A = (P1 + P2).t = (100 + 40).3600 = 504000 J = 0,14 kWh.
Câu 14.5 trang 44 VBT Vật Lí 9:
a) Điện trở của bàn là khi hoạt động bình thường là:
Điện trở của bóng đèn dây tóc khi hoạt động bình thường là:
b) Không thể mắc nối tiếp bàn là và đèn vào hiệu điện thế 220V, vì:
Điện trở tương đương của mạch là: R12 = R1 + R2 = 22 + 302,5 = 324,5 Ω
⇒ Dòng điện chạy qua chúng có cường độ là:
Khi đó hiệu điện thế đặt vào bàn là là: U1 = I.R1 = 0,678.22 = 14,9V
hiệu điện thế đặt vào đèn là: U2 = I.R2 = 0,678.302,5 = 205,2V
Ta thấy U2 > Uđm2 nên đèn sẽ hỏng do vậy không thể mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này vào hiệu điện thế 220V.
c) Hiệu điện thế lớn nhất có thể mắc nối tiếp đèn và bàn là:
Ta có cường độ định mức của bàn là và đèn tương ứng là:
Iđm1 = Pđm1/Uđm1 = 550/110 = 5A
Iđm2 = Pđm2/Uđm2 = 40/110 = (4/11) A = 0,364A.
Khi mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này thì dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ và chỉ có thể lớn nhất là Imax = Iđm2 = 0,364 A, vì nếu lớn hơn thì bóng đèn sẽ hỏng. Vậy có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là:
Umax = Imax.(R1 + R2) = 118 V.
Công suất của bàn là khi đó: P1 = R1.I2 = 22.0,3642 = 2,91 W.
Công suất của đèn khi đó: P2 = R2.I2 = 302,5.0,3642 = 40 W.
Câu 14.6 trang 45 VBT Vật Lí 9:
a) Muốn quạt chạy bình thường thì phải mắc quạt vào hiệu điện thế định mức U = 12V.
Điện trở của quạt là: R = U2/P = 122/15 = 9,6 Ω.
Cường độ dòng điện chạy qua quạt khi đó: I = U/R = 12/9,6 = 1,25 A.
b) Điện năng quạt tiêu thụ trong 1 giờ là:
A = Pđm.t = 15.3600 = 54000J = 0,015kW.h
c) Khi quạt chạy, điện năng được biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
Điện trở của quạt:
Các bài giải bài tập vở bài tập Vật Lí 9 (VBT Vật Lí 9) khác:
- Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 14 trang 42-43: Bài 1. a) Điện trở Rđ của đèn là....
- Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 14 trang 43-44-45: I - Bài tập trong sách bài tập....
- Bài 14a trang 45 Vở bài tập Vật Lí 9: 14.a Một bàn là ghi 550W-110V được mắc....
- Bài 14b trang 45 Vở bài tập Vật Lí 9: 14.b. Hai bóng đèn có công suất định mức....
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:
- Giải bài tập Vật lý 9
- Lý thuyết & 500 bài tập Vật Lí 9 có đáp án
- Giải sách bài tập Vật Lí 9
- Chuyên đề Vật Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 9
Tủ sách VIETJACK shopee luyện thi vào 10 cho 2k9 (2024):
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Vật Lí lớp 9 | Giải VBT Vật Lí 9 được biên soạn bám sát nội dung VBT Vật Lí lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 9
- Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 9
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Giải bài tập Toán 9
- Giải sách bài tập Toán 9
- Đề kiểm tra Toán 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Chuyên đề Toán 9
- Giải bài tập Vật lý 9
- Giải sách bài tập Vật Lí 9
- Giải bài tập Hóa học 9
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 (có đáp án)
- Giải bài tập Sinh học 9
- Giải Vở bài tập Sinh học 9
- Chuyên đề Sinh học 9
- Giải bài tập Địa Lí 9
- Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- Giải bài tập Lịch sử 9
- Giải bài tập Lịch sử 9 (ngắn nhất)
- Giải tập bản đồ Lịch sử 9
- Giải Vở bài tập Lịch sử 9
- Giải bài tập GDCD 9
- Giải bài tập GDCD 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 9
- Giải bài tập Tin học 9
- Giải bài tập Công nghệ 9