Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 58 trang 160-161-162-163-164

Bài 58: Tổng kết chương III : Quang học

I - TỰ KIỂM TRA

Quảng cáo

1.

a)

+ Khi tia sáng truyền qua mặt nước tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí.

+ Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

b)

+ Góc tới bằng: i = 90° – 30° = 60°.

+ Góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn 60° ? Tia sáng đi từ không khí vào nước nên góc khúc xạ r < i = 60°.

2. Hai đặc điểm của thấu kính để có thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ:

+ Thấu kính hội tụ tác dụng hội tụ chùm tia tới song song tại một điểm hoặc thấu kính hội tụ cho ảnh thật của một vật ở rất xa tại tiêu điểm của nó.

+ Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

3. Chiếu vào thấu kính hội tụ một tia sáng song song với trục chính. Vẽ tia sáng ló ra sau thấu kính.

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 58 trang 160-161-162-163-164 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

4. Dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ.

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 58 trang 160-161-162-163-164 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Tia BI đi song song với trục chính nên cho tia ló đi qua F’

Tia tới BO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng

Hai tia ló trên giao nhau tại B’, ta thu được ảnh thật B’ của B qua thấu kính.

Từ B’ hạ vuông góc với trục của thấu kính, cắt trục chính tại điểm A’. A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh của AB tạo bởi thấu kính hội tụ.

5. Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa là thấu kính phân kì

6. Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính phân kì.

7.

+ Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính hội tụ.

+ Ảnh của vật cần chụp hiện lên ở trên phim.

+ Ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn vật.

8.

+ Xét về mặt quang học, hai bộ phận quang trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.

+ Hai bộ phận đó tương tự như những bộ phận vật kính và phim trong máy ảnh.

9. Giới hạn xa nhất trên khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là điểm cực viễn (kí hiệu Cv); giới hạn gần nhất gọi là điểm cực cận (kí hiệu Cc).

10.

+ Hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị là:

- Không nhìn được các vật ở xa.

- Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường

+ Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt nhìn rõ được các vật ở xa.

+ Kính cận là thấu kính phân kì.

11.

+ Kính lúp là dụng cụ dùng để quan sát những vật rất nhỏ hay những chi tiết nào đó trên một vật.

+ Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự không được dài hơn 25 cm.

12.

+ Một ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng: Mặt Trời, đèn điện, đèn ống,...

+ Hai ví dụ về cách tạo ra ánh sáng đỏ: Đèn led đỏ, chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ, bút laze phát ra ánh sáng đỏ,...

13. Các cách nhận biết những ánh sáng màu có trong chùm sáng từ đèn ống phát ra: Chiếu chùm sáng phát ra từ đèn ống (vân) (vân) đến một lăng kính hay mặt ghi của một đĩa CD. Lăng kính và đĩa CD lúc này sẽ làm nhiệm vụ phân tích chùm ánh sáng tới thành các thành phần màu khác nhau.

14.

+ Các cách trộn hai chùm sáng màu với nhau:

- Ta chiếu hai chùm sáng màu vào cùng một chỗ trên mặt một màn ảnh trắng hoặc cho hai chùm sáng đó đi theo cùng một phương vào mắt.

+ Sau khi trộn, màu của ánh sáng thu được không phải là một trong hai màu ban đầu, kết quả ta thu được một ánh sáng có màu khác với màu của hai ánh sáng ban đầu.

15.

+ Màu của tờ giấy trắng dưới ánh sáng đỏ: Có màu đỏ do tờ giấy trắng sẽ tán xạ mạnh ánh sáng đỏ.

+ Màu của tờ giấy xanh dưới ánh sáng đỏ: Gần như màu đen do tờ giấy xanh không tán xạ ánh sáng đỏ.

16.

+ Trong việc sản xuất muối, người ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng Mặt Trời.

+ Tác dụng này gây ra hiện tượng bay hơi nước biển.

II - VẬN DỤNG

17. Chọn câu B. Góc tới bằng 60°; góc khúc xạ bằng 40°30' (vì khi ánh sáng đi từ không khí vào nước thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ).

18. Chọn câu B.

19. Chọn câu B. 5 cm.

20. Chọn câu D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.

21. a - 4               b - 3                c- 2                d - 1.

22.

a) Vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính vào hình 58.3.

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 58 trang 160-161-162-163-164 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

b) A’B’ là ảnh ảo.

c) Do A = F nên BO, AI là hai đường chéo của hình chữ nhật ABIO. B' là giao điểm của hai đường chéo BO, AI

⇒ A'B' là đường trung bình ΔABO

Nên OA' = 1/2.OA = 1/2.20 = 10 (cm).

23.

a) Dựng ảnh của vật trên phim trong máy ảnh (không cần đúng tỉ lệ) vào hình 58.4.

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 58 trang 160-161-162-163-164 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

b) Độ cao của ảnh trên phim:

Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:

ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.

Từ hệ thức đồng dạng được:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 58 trang 160-161-162-163-164 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 58 trang 160-161-162-163-164 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 58 trang 160-161-162-163-164 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

(đây được gọi là công thức thấu kính hội tụ cho trường hợp ảnh thật)

Thay d = 1,2m = 120 cm, f = 8 cm ta tính được: OA’ = d’ = 60/7 cm

Từ (*) ta được độ cao của ảnh trên phim là:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 58 trang 160-161-162-163-164 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

24.

Độ cao của ảnh cái cửa trên màng lưới của mắt:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 58 trang 160-161-162-163-164 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

25.

a) Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc màu đỏ, ta thấy ánh sáng màu đỏ

b) Nhìn ngọn đèn đó qua kính lọc màu lam, ta thấy ánh sáng màu lam.

c) Chập hai kính lọc nói trên với nhau và nhìn ngọn đèn, ta thấy ánh sáng màu đỏ sẫm.

+ Trong điều kiện lí tưởng, kính lọc màu đỏ thì chỉ cho màu đỏ đi qua, còn kính lọc màu lam thì chỉ cho ánh sáng màu lam đi qua. Vì vậy, khi ta chập hai kính lọc trên và quan sát ánh sáng của ngọn đèn thì ta chỉ quan sát được màu đen (không có ánh sáng nào đi qua kính lọc được).

+ Trong trường hợp trên ta quan sát được màu đỏ sẫm là do các kính lọc đó không chặn được hết toàn bộ ánh sáng mà cho qua một phần màu đỏ và một phần màu lam với một tỷ lệ nào đó. Kết quả là ta quan sát thấy màu đỏ sẫm. Vậy ta có thể coi đó là sự trộn một phần ánh sáng đỏ với ánh sáng lam.

26. Tác dụng sinh học của ánh sáng Mặt Trời vì không có ánh sáng, chiếu vào cây cảnh không có tác dụng sinh học của ánh sáng dể duy trì sự sống của cây.

Quảng cáo

Các bài giải bài tập vở bài tập Vật Lí 9 (VBT Vật Lí 9) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Vật Lí lớp 9 | Giải VBT Vật Lí 9 được biên soạn bám sát nội dung VBT Vật Lí lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-58-tong-ket-chuong-3-quang-hoc.jsp

Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên