Giải Hóa học 10 trang 74 Cánh diều

Với Giải Hóa học 10 trang 74 trong Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử Hóa học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 74.

Giải Hóa học 10 trang 74 Cánh diều

Câu hỏi 5 trang 74 Hóa học 10: Trong phản ứng ở ví dụ 1, hãy chỉ ra chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa.

Lời giải:

Quảng cáo

Al0Al+3   +3e (1)

O0  +  2e      O2 (2)

Chất khử là chất nhường electron ⇒ Al là chất khử.

Chất oxi hóa là chất nhận electron ⇒ O2 là chất oxi hóa.

Quá trình oxi hóa là quá trình nhường electron ⇒ (1) là quá trình oxi hóa.

Quá trình khử là quá trình nhận electron ⇒ (2) là quá trình khử.

Câu hỏi 6 trang 74 Hóa học 10: Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau. Chỉ ra chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử.

a) Fe2O3 + CO → Fe + CO2

b) NH3 + O2 → NO + H2O

Lời giải:

Quảng cáo


a) Fe+32O23   +   C+2O2      Fe0    +   C+4O22

2Fe+3   +6e     2Fe0  
C+2       C+4   +  2e

1  ×3  ×2Fe+3   +6e     2Fe0C+2       C+4   +  2e

⇒ 2Fe   +3+  3C+2     2Fe0  +  3C+4

⇒ Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

b) N3H+13   +   O02       N+2O2  +  H+12O2

N3      N+2   +5eO0   +2e    O2

2  ×5  ×N3      N+2   +5eO0   +2e    O2

2N3  +5O0    2N+2  +  5O2

 

2NH3 + 52O2 → 2NO + 3H2O

Có thể viết thành: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

Câu hỏi 7 trang 74 Hóa học 10: Các phản ứng trên thường gặp trong đời sống và trong sản xuất. Những phản ứng này thường diễn ra trong quá trình nào?

Lời giải:

Quảng cáo

- Phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2

Thường diễn ra trong quá trình luyện gang.

- Phản ứng 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
Thường diễn ra trong quá trình điều chế HNO3

Phương pháp hiện đại sản xuất HNO3 từ NH3 gồm ba giai đoạn

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (phản ứng này thường được thực hiện ở 850 – 900oC, có mặt chất xúc tác platin)
2NO + O2 → 2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

Luyện tập 6 trang 74 Hóa học 10: Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:

a) HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + H2O

b) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Lời giải:

Quảng cáo

a) H+1Cl1  +  Pb+4O22     Pb+2Cl12+  Cl02  +  H+12O2

Pb+4   +2e    Pb  +2Cl1     Cl0  +1e

1  ×2  ×Pb+4   +2e    Pb  +2Cl1     Cl0  +1e

⇒ Pb+4   +  2Cl1    Pb+2  +2Cl0

4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O

b) K+1Mn+7O24  +  H+1Cl1    K+1Cl1   +  Mn+2Cl12  +  Cl02  +  H+12O2

Mn+7  +5e    Mn+2Cl1     Cl0   +1e

1×5×Mn+7  +5e    Mn+2Cl1     Cl0   +1e

⇒ Mn+7  +  5Cl1    Mn+2  +  5Cl0

⇒ 2Mn+7  +  10Cl1    2Mn+2  +  10Cl0

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên