Bài tập ôn tập Hóa học 11 Cánh diều Chủ đề 1 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Bài tập ôn tập Hóa học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Cân bằng hoá học có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 11.

Bài tập ôn tập Hóa học 11 Cánh diều Chủ đề 1 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Hóa học 11 Cánh diều theo chủ đề theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

Quảng cáo

A. KCl rắn, khan.

B. CaCl2 nóng chảy.

C. NaOH nóng chảy.

D. HBr hòa tan trong nước.

Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

A. Mg + 2HCl MgCl2 + H2.

B. 2SO2 + O2 2SO3.

C. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.

D. 2KClO3 2KC1 + 3O2.

Quảng cáo

Câu 3: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

A. Dung dịch đường.

B. Dung dịch rượu.

C. Dung dịch muối ăn.

D. Dung dịch benzene trong alcohol.

Câu 4: Chất nào sau đây không phải chất điện li?

A. NaCl.

B. C6H12O6 (glucose).

C. HNO3.

D. NaOH.

Câu 5: Phương trình điện li nào sau đây không chính xác?

Quảng cáo

A. KClK++Cl.

B. HCOOHHCOO+H+.

C. HClOH++ClO.

D. Ca(OH)2Ca2++2OH.

Câu 6: Nồng độ mol của cation trong dung dịch FeCl3 0,45M là

A. 0,45M.

B. 0,90M.

C. 1,35M.

D. 1,00M.

Câu 7: Theo thuyết Bronsted - Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng sau:

S2+H2OHS+OH

A. Chất oxi hóa.

B. Chất khử.

C. Acid.

D. Base.

Quảng cáo

Câu 8: Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:

N2(g)+ 3H2 (g)xt,to,P2NH3 (g); ΔH=91,8kJ.

Yếu tố nào không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học của phản ứng trên?

A. Nhiệt độ

B. Nồng độ.

C. Áp suất.

D. Chất xúc tác.

Câu 9: Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:

N2(g)+ 3H2 (g)xt,to,P2NH3 (g); ΔH=91,8kJ.

Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều ammonia hơn khi

A. giảm nồng độ của khí nitrogen.

C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

B. giảm nồng độ của khí hydrogen.

D. tăng áp suất của hệ phản ứng.

Câu 10: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

C2H2(g)+H2O(g)xt,toCH3CHO(g); ΔrH298o=151 kJ.

Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH3CHO hơn khi

A. giảm nồng độ của khí C2H2.

B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

C. không sử dụng chất xúc tác.

D. tăng áp suất của hệ phản ứng.

Câu 11: Trong các dung dịch acid sau có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch nào có pH cao nhất?

A. HF.

B. HCl.

C. HBr.

D. HI.

Câu 12: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

C2H2(g)+H2O(g)xt,toCH3CHO(g); ΔrH298o=151 kJ.

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là

A. KC=[C2H2].[H2O][CH3CHO].

B. KC=[C2H2][CH3CHO].

C. KC=[CH3CHO][C2H2].[H2O].

D. KC=[CH3CHO][C2H2].

Câu 13: Sulfur trioxide được điều chế theo phương trình hóa học:

2SO2(g)+O2(g)450500oCV2O52SO3(g) ΔrH=198,4 kJ.

Cho các biện pháp (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?

A. (1), (2), (4), (5).

B. (2), (3), (5).

C. (2), (3), (4), (6).

D. (1), (2), (4).

Câu 14: Cho phản ứng hoá học sau:

PCl3(g) + Cl2(g) PCl5(g)

Ở T °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [PCl5] = 0,059 mol/L; [PCl3] = [Cl2] = 0,035 mol/L. Hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tại T °C là

A. 1,68.

B. 48,16.

C. 0,02.

D. 16,95.

Câu 15: Thêm nước vào 10 mL dung dịch NaOH 0,10 mol/L, thu được 1000 mL dung dịch A. Dung dịch A có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

A. pH giảm đi 2 đơn vị.

B. pH giảm đi 1 đơn vị.

C. pH tăng 2 đơn vị.

D. pH tăng gấp đôi.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu hỏi. Cho biến thiên nồng độ chất phản ứng và chất sản phẩm theo thời gian như sau:

Bài tập ôn tập Hóa học 11 Cánh diều Chủ đề 1 (có đúng sai, trả lời ngắn)

a. Đường (a) mô tả biến thiên nồng độ chất sản phẩm theo thời gian.

b. t1 không phải là thời điểm bắt đầu trạng thái cân bằng.

c. t2 là thời điểm phản ứng đạt trạng thái cân bằng.

d. Đường (b) mô tả biến thiên nồng độ chất phản ứng theo thời gian.

Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Câu hỏi. Cho các dung dịch có cùng nồng độ: NaOH (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là? (Biểu diễn bằng cách viết liên số thứ tự các dung dịch, ví dụ: 1234 hay 4321 …)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm bài tập ôn tập Hóa học lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Cánh diều khác