75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học có lời giải (cơ bản - phần 1)
75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học có lời giải (cơ bản - phần 1)
Bài 1: Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion :
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Ion âm gọi là anion, ion dương gọi là cation.
Bài 2: Cho các ion : Na+, Al3+, SO42-, NO3-, Ca2+, NH4+, Cl–. Hỏi có bao nhiêu cation ?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Cation là phần tử mang điện dương, các cation lần lượt là: Na+, Ca2+, Al3+, NH4+
Bài 3: Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng
A. nhận thêm electron.
B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể
C. Nhường bớt electron.
D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Kim loại thường có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng nên sẽ có khuynh hướng nhường electron.
Bài 4: Cho các phân tử : H2, CO2, HCl, Cl2. Có bao nhiêu phân tử có cực ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Lời giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Có thể dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố hoặc công thức cấu tạo của các phân tử.
Các phân tử có cực là HCl.
CTCT của các hợp chất là: H-H (H2), O=C=O (CO2), H-Cl, Cl-Cl (Cl2)
Bài 5: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết:
A. cộng hoá trị không cực.
B. hiđro.
C. cộng hoá trị có cực.
D. ion
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Do 2 nguyên tử brom có độ âm điện tương tự nhau.
Bài 6: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:
A. cộng hoá trị không cực.
B. hiđro.
C. cộng hoá trị có cực.
D. ion
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Độ âm điện của nguyên tử H = 2,2, của nguyên tử Cl = 3,16, cặp e chung sẽ lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (Cl)
Bài 7: Liên kết trong hợp chất nào dưới đây thuộc loại liên kết ion (biết độ âm điện của Cl(3,16), Al(1,61), Ca(1), S (2,58)
A. AlCl3
B. CaCl2
C. CaS
D. Al2S3
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Liên kết ion là liên kết mà hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết ≥ 1,7.
Phân tử | AlCl3 | CaCl2 | CaS | Al2S3 |
---|---|---|---|---|
Hiệu độ âm điện | 1,55 | 2,16 | 1,58 | 0,97 |
Bài 8: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất : S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là :
A. 0, +2, +6, +4.
B. 0, –2, +4, –4.
C. 0, –2, –6, +4.
D. 0, –2, +6, +4.
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Gọi số oxi hóa của S là x
S | H2S | H2SO4 | SO2 |
---|---|---|---|
0 | (+1).2 + x = 0 ⇒ x = -2 | (+1).2 + x + (-2).4 = 0 x = +6 | x + (-2).2 = 0 x = +4 |
Bài 9: Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là :
A. NaClO
B. NaClO2
C. NaClO3
D. NaClO4
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Gọi số oxi hóa của Cl là x.
Ta có số oxi hóa của Na = +1, O = - 2
(+1).1 + x.1 + (-2).2 ⇒ x = +3
Bài 10: Chỉ ra nội dung sai :
A. Số oxi hoá của nguyên tố trong các hợp chất bằng hoá trị của nguyên tố đó.
B. Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.
C. Số oxi hoá của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
D. Tổng số oxi hoá của các nguyên tố trong ion đa nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Lời giải:
Chọn đáp án: A
Bài 11: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:
A. Sự góp chung các electron độc thân.
B. Sự cho – nhận cặp electron hoá trị.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Bài 12: Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là:
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hoá trị.
C. Liên kết kim loại.
D. Liên kết hiđro.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 13: Chỉ ra nội dung sai khi xét phân tử CO2 :
A. Phân tử có cấu tạo góc.
B. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực.
C. Phân tử CO2 không phân cực.
D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng: O=C=O
Bài 14: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là cho biết độ âm điện của H (2,2), O (3,44), N (3,04), Cl (3,16) , Mg(1,31)
A. HCl.
B. NH3.
C. H2O.
D. MgCl2
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Liên kết ion là liên kết mà hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết ≥ 1,7.
Phân tử | HCl | NH3. | H2O | MgCl2 |
---|---|---|---|---|
Hiệu độ âm điện | 0,96 | 0,84 | 1,24 | 1,85 |
Bài 15: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. cộng hoá trị không phân cực.
B. hiđro.
C. cộng hoá trị phân cực.
D. ion
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn hơn nhiều so với nguyên tử hidro, và hiệu độ âm điện trong phân tử H2O = XO-XH = 1,24 ⇒ Liên kết cộng hóa trị phân cực
Bài 16: Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần lượt là :
A. - 4, +6, +2, +4, 0, +1
B. 0, +1,–4, +5, –2, 0
C. -3, +5, +2,+4, 0,+1
D. 0, +1.+3, –5, +2, –4
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Gọi số oxi hóa của N là x, số oxi hóa trong hợp chất của H =+1, O = -2.
NH4Cl | HNO3 | NO | NO2 | N2 | N2O |
---|---|---|---|---|---|
x + (+1).4 + (-1) = 0 x = -3 | (+1) + x + (-2).3 = 0 x = +5 | X = +2 | x = +4 | 0 | x.2 + (-2) = 0 ⇒ x = +1 |
Bài 17: Chọn nội dung đúng để hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...”
A. Số oxi hoá của hiđro luôn bằng +1.
B. Số oxi hoá của natri luôn bằng +1.
C. Số oxi hoá của oxi luôn bằng –2.
D. Cả A, B, C.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Trong NaH, số oxi hóa của H = -1.
Trong H2O2, số oxi hóa của O = -1
Bài 18: Chỉ ra nội dung sai khi hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...”
A. kim loại kiềm luôn có số oxi hoá +1
B. halogen luôn có số oxi hoá –1.
C. hiđro hầu hết có số oxi hoá +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2....).
D. kim loại kiềm thổ luôn có số oxi hoá +2.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Ví dụ trong KClO, số oxi hóa của Cl là + 1.
Bài 19: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là
A. O2, H2O, NH3
B. H2O, HF, H2S
C. HCl, O3, H2S
D. HF, Cl2, H2O
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Đáp án A loại O2, đáp án C loại O3, đáp án D loại Cl2. Đây là các phân tử không phân cực
Bài 20: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO2, CH4
B. Cl2, CO2, C2H2
C. HCl, C2H2, Br2
D. NH3, Br2, C2H4
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Đáp án A loại HBr (∆X = 0,76, liên kết cộng hóa trị phân cực), đáp án C loại HCl (∆X = 0,96), đáp án D loại NH3 (∆X = 0,84).
Bài 21: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98), O (3,44), C (2,55), H(2,20), Na(0,93), Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion:
A. NaF
B. CH4
C. H2O
D. CO2
Lời giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Liên kết ion là liên kết mà hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết ≥ 1,7.
Phân tử | NaF | CH4 | H2O | CO2 |
---|---|---|---|---|
Hiệu độ âm điện | 3,05 | 0,35 | 1,24 | 0,89 |
Bài 22: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung
A. Ở giữa hai nguyên tử.
B. Lệch về một phía của một nguyên tử.
C. Chuyển hẳn về một nguyên tử.
D. Nhường hẳn về một nguyên tử.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 23: Hoàn thành nội dung sau : “Nói chung, các chất chỉ có …………….. không dẫn điện ở mọi trạng thái”.
A. Liên kết cộng hoá trị
B. Liên kết cộng hoá trị có cực
C. Liên kết cộng hoá trị không có cực
D. Liên kết ion
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Bài 24: Liên kết cộng hóa trị là liên kết:
A. Giữa các phi kim với nhau
B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử
C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau
D. Được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Bài 25: Chất nào dưới đây chứa ion đa nguyên tử:
A. CaCl2
B. NH4Cl
C. AlCl3
D. HCl
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Ion đa nguyên tử là NH4+
Bài 26: Số electron trong các cation: Na+, Mg2+, Al3+ là:
A. 11 B. 12
C. 10 D. 13
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Nguyên tử Na, Mg, Al đã lần lượt nhường đi 1, 2, 3e để đạt cấu hình của Ne.
Bài 27: Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:
A. + 5, -3, + 3
B. +3, -3, +5
C. -3, + 3, +5
D. + 3, +5, -3
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Gọi số oxi hóa của N là x.
NH4+ | NO2- | HNO3 |
---|---|---|
x + (+1).4 = +1 x = -3 | x + (-2).2 = -1 x = +3 | (+1) + x + (-2).3 = 0 x = +5 |
Bài 28: Trong phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành
A. cation natri và clorua.
B. anion natri và clorua.
C. anion natri và cation clorua.
D. anion clorua và cation natri.
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Na → Na+ + 1e
Cl + 1e → Cl-
Bài 29: Chỉ ra nội dung sai khi nói về tính chất chung của hợp chất ion :
A. Khó nóng chảy, khó bay hơi.
B. Tồn tại dạng tinh thể, tan nhiều trong nước.
C. Trong tinh thể chứa các ion nên dẫn được điện.
D. Các hợp chất ion đều khá rắn.
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Hợp chất ion chỉ dẫn được điện khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
Bài 30: Phân tử nào phân cực mạnh nhất?
A. NaF
B. NaCl
C. NaBr
D. NaI
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
∆X = Xphi kim - XNa
Do F có độ âm điện lớn nhất, nên NaF sẽ phân cực mạnh nhất
Bài 31: Nguyên tử X có 11 electron p, còn nguyên tử Y có 5 electron s. Liên kết giữa X và Y là:
A. Lk ion
B. Lk cộng hóa trị
C. Lk cho- nhận
D. Không xác định được
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Cấu hình của X: 1s22s22p63s23p5 (Cl)
Cấu hình của Y: 1s22s22p63s1 (Na)
Bài 32: Cho các nguyên tố A (ns1), B (ns2), X (ns2np5) đều thuộc chu kì nhỏ. Chọn phát biểu sai:
A. Liên kết giữa A và X: liên kết ion
B. A, B đều có xu hướng nhận e
C. X có xu hướng nhận thêm 1e.
D. A và B là kim loại, X là phi kim
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: B là kim loại nhóm IIA, X là phi kim điển hình nhóm VIIA. Liên kết tạo thành là liên kết ion.
Bài 33: Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:
A. 0, +3, +6, +5
B. +3, +5, 0, +6
C. 0, +3, +5, +6
D. + 5, +6, + 3, 0
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
SO3: x + (-2).3 = 0 ⇒ x = +6
PO43-: x + (-2).4 = -3 ⇒ x = +5
Bài 34: Số oxi hóa của các nguyên tố Al, Ba, Cl, O, Na trong các hợp chất BaCl2, Al2O3, Na2O lần lượt là:
A. A. +3, + 2, -1, -2, + 1
B. + 1 , + 2 , +3, -1, -2
C. 3+ , 2+ , 1+ , 2- , 1-
D. 3+ , 2+ , 1- , 2- , 1+
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Bài 35: Hợp chất nào sau đây nitơ có cộng hóa trị 4:
A. NH4+
B. NH3
C. NO
D. N2
Lời giải:
Chọn đáp án: A
Bài 36: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. Công thức phân tử hợp chất khí của X với hiđro:
A. H2S
B. HCl
C. NH3
D. PH3
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: X là P (có 15e, thuộc nhóm VA, hợp chất tạo với H có dạng XH3)
Bài 37: Số oxi hóa của Mn trong hợp chất KMnO4 :
A. + 1
B. + 7
C. - 7
D. - 1
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Bài 38: Dãy chất nào sau đây đều chứa các chất có đồng thời ion đơn và ion đa nguyên tử:
A. NH4Cl, Na2SO4, H2S
B. KOH, Na2SO3, Ca(NO3)2
C. BaO, K3PO4, Al2(SO4)3
D. K2SO3, NH4NO3, Ca3(PO4)2
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Bài 39: Hoàn thành nội dung sau : “Các ……….... thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”.
A. Hợp chất vô cơ
B. Hợp chất hữu cơ
C. Hợp chất ion
D. Hợp chất cộng hoá trị
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Bài 40: Nếu nguyên tử X có 3 e hoá trị và nguyên tử Y có 6 e hoá trị, thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là :
A. XY2.
B. X2Y3.
C. X2Y2.
D. X3Y2.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
X sẽ có xu hướng nhường 3e tạo cation X3+, Y có xu hướng nhận 2e để tạo anion Y2-
Hợp chất tạo thành có dạng: X2Y3
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học có lời giải (nâng cao - phần 1)
- 75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học có lời giải (nâng cao - phần 2)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều