Bài tập Sự hình thành liên kết cộng hóa trị (hay, chi tiết)



Bài viết Bài tập Sự hình thành liên kết cộng hóa trị với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài tập Sự hình thành liên kết cộng hóa trị.

Bài tập Sự hình thành liên kết cộng hóa trị (hay, chi tiết)

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

Quảng cáo

- Liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng cặp electron chung

- Khi viết công thức electron, công thức cấu tạo:

Giả sử nguyên tử A có n electron lớp ngoài cùng lúc đó A sẽ đưa ra (8 - n) electron để góp chung, nhằm đạt đến 8 electron ở lớp ngoài cùng, có cấu hình electron bền giống khí hiếm.

Lưu ý:

- Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận (hay phối trí) biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.

- Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.

- Khi viết công thức cấu tạo (CTCT) của:

* Axit có oxi: theo thứ tự

     + Viết có nhóm H – O

     + Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm

     + Sau đó cho phi kim trung tâm liên kết với O còn lại nếu có.

* Muối:

     + Viết CTCT của axit tương ứng trước.

     + Sau đó thay H ở axit bằng kim loại.

Ví dụ minh họa

Quảng cáo

Ví dụ 1. Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nàotrong các chất sau đây :

AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3?

Lời giải:

Hiệu dộ âm điện CaCl2 : 2, 16 → Liên kết ion.

Hiệu độ âm điện AlCl3, CaS, Al2S3lần lượt là : 1,55 ; 1,58 ; 0,97 → Liên kết cộng

hóa trị có cực.

Ví dụ 2. X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.

b) Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X.

Lời giải:

a) 9X : 1s22s22p5 Đây là F có độ âm điện là 3,98.

19A : 1s22s22p63s23p64s1Đây là K có độ âm điện là 0,82.

8Z: 1s22s22p4 Đây là O có độ âm điện là 3,44.

b) Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 0,82 = 3,16 , có liên kết ion.

Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,44 – 0,82 = 2,62, có liên kết ion.

Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 3,44 = 0,54, có liên kết cộng hóa trị có cực

Quảng cáo

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho các hợp chất: NH3, Na2S, CO2, CaCl2, MgO, C2H2. Hợp chất có liên kết CHT là:

A. CO2, C2H2, MgO        B. NH3.CO2, Na2S

C. NH3 , CO2, C2H2        D. CaCl2, Na2S, MgO

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm

A. Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.

B. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.

C. Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.

D. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. Chọn câu đúng trong các câu sau đây :

A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.

B. Liên kết CHT có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.

C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các ngtử khác hẳn nhau về tính chất hóa học,

D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.

Lời giải:

Đáp án: B

Quảng cáo

Câu 4. Kiểu liên kết nào được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung ?

A. Liên kết ion .        B. Liên kết cộng hóa trị.

C. Liên kết kim loại.        D. Liên kết hidro

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 5. Cho các phân tử : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết cộng hóa trị không phân cực ?

A. N2 ; SO2        B. H2 ; HBr.

C.SO2 ; HBr.        D. H2 ; N2 .

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 6. Cho độ âm điện Cs: 0,79; Ba: 0,89; Cl: 3,16; H: 2,2; S: 2,58; F: 3,98: Te: 2,1 để xác định liên kết trong phân tử các chất sau: H2Te , H2S, CsCl, BaF2 . Chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là:

A. BaF2.        B. CsCl

C. H2Te        D. H2S.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 7. Cho độ âm điện Cs : 0,79 ; Ba : 0,89 ; H : 2,2 ; Cl : 3,16 ; S : 2,58 ; N : 3,04 ; O : 3,44 để xét sự phân cực của liên kết trong phân tử các chất sau: NH3 , H2S, H2O, CsCl . Chất nào trong các chất trên có liên kết ion ?

A. NH3        B. H2O.        C. CsCl.        D. H2S.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 8. Liên kết cộng hóa trị là:

A. Liên kết giữa các phi kim với nhau .

B. Liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.

C.Liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.

D. Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng những electron chung.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 9. Trong các nhóm chất sau đây, nhóm nào là những hợp chất cộng hóa trị:

A. NaCl, H2O, HCl        B. KCl, AgNO3, NaOH

C. H2O, Cl2, SO2        D. CO2, H2SO4, MgCl2

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 10. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử trong phân tử bằng:

A. 1 cặp electron chung

B. 2 cặp electron chung

C. 3 cặp electron chung

D. 1 hay nhiều cặp electron chung

Lời giải:

Đáp án: D

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Liên kết hóa học giữa các phân tử NH3 là liên kết

A. cộng hóa trị không cực.

B. hydrogen.

C. ion.

D. cộng hóa trị phân cực.

Câu 2: Dãy phân tử nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không phân cực ?

A. N2, Cl2, HCl, H2, F2.

B. N2, Cl2, HI, H2, F2.

C. N2, Cl2, H2O, H2, F2.

D. N2, Cl2, I2, H2, F2.

Câu 3: Cho độ âm điện của các nguyên tố: O (3,44), Cs (0,79), Mg (1,2), Cl (3,16). Trong các phân tử sau phân tử nào có liên kết cộng hóa trị?

A. Cs2O.

B. MgO.

C. MgCl2.

D. Cl2O.

Câu 4: Dãy hợp chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là

A. H2SO4, PCl3, SO2Cl2, OF2, N2O4.

B. K3PO4, NO2, SO3, NH4Cl, HNO3.

C. (NH4)2SO4, PCl3, SO2Cl2, NO2, SO3.

D. SO2Cl2, OF2, N2O4, BaCl2, PCl3.

Câu 5: Dãy các chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị trong phân tử ?

A. CaCl2, H2O, N2.

B. K2O, SO2, H2S.

C. NH4Cl, CO2, H2S.

D. H2SO4, NH3, H2.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


lien-ket-hoa-hoc.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên