Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron lớp 10 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.
Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron lớp 10 (cách giải + bài tập)
I. Lý thuyết và phương pháp giải
- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình quá trình nhường electron và quá trình nhận electron.
Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.
- Phương pháp thăng bằng electron được dùng để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo nguyên tắc: “Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận”.
Ví dụ: Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron: NH3 + O2 NO + H2O.
+ Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử:
NH3: chất khử; O2: chất oxi hóa.
+ Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử:
+ Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
+ Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đèn xì oxygen – acetylene để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy giữa oxygen và acetylene xảy ra theo phương trình:
Hoạt động này giúp cho việc xây dựng, lắp ráp và uốn cắt kim loại dễ dàng hơn rất nhiều. Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron.
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định số oxi hóa của nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, xác định chất khử, chất oxi hóa:
Chất khử: C2H2; chất oxi hóa: O2.
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa và quá trình khử:
Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
Bước 3: Nhân hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại.
Ví dụ 2: Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron.
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định số oxi hóa của nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, xác định chất khử, chất oxi hóa
Chất oxi hóa: KMnO4; chất khử: HCl
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử
Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
Bước 3: Nhân hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại.
III. Bài tập minh họa
Câu 1: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?
A. .
B..
C. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.
D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Mn?
A.
B. Mn + O2 → MnO2
C. 2HCl + MnO → MnCl2 + H2O
D. 6KI + 2KMnO4 + 4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH.
Câu 3:Cho phản ứng: FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phản ứng này có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. 1.
B. 4.
C. 8.
D. 10.
Câu 4: Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH3) theo phản ứng sau :
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
A. 11.
B. 12.
C. 13.
D. 14.
Câu 5: Trong giai đoạn đầu sản xuất nitric acid từ ammonia. Ammonia bị oxi hóa bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác.
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
A. 18.
B. 19.
C. 20.
D. 21.
Câu 6: Trong quá trình sản xuất gang thép, ở giai đoạn đầu của quá trình xảy ra phản ứng đốt cháy quặng pyrite
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.
Tổng hệ số khi cân bằng các chất là (các hệ số là số nguyên tối giản)?
A. 21.
B. 23.
C. 25.
D. 27.
Câu 7: Thực hiện các phản ứng sau:
(a) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(b)
(c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
(d)
Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Trong quá trình sản xuất nitric acid xảy ra những quá trình sau đối với nitrogen
Số phản ứng nguyên tố nitrogen đóng vai trò chất khử là?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Trong môi trường acid, dichromate () có màu da cam chuyển hóa thành Cr3+ có màu xanh. Phản ứng này dùng kiểm tra nồng độ athanol (nồng độ cồn C2H5OH).
Quá trình khử (sự khử) trong phản ứng trên là?
A. .
B..
C. .
D..
Câu 10: Cho phản ứng sau:
KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
A. 21.
B. 23.
C. 25.
D. 27.
Câu 11: Cho phản ứng sau:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là
A. 53.
B. 54.
C. 55.
D. 56.
Câu 12: Cho phản ứng sau:
H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 → CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là
A. 54.
B. 51.
C. 52.
D. 53.
Câu 13: Cho phản ứng sau:
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là
A. 15.
B. 16.
C. 17.
D. 18.
Câu 14: Cho phản ứng hydrazine (N2H4) tác dụng với KBrO3 như sau:
KBrO3 + N2H4 → KBr + N2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là
A. 15.
B. 16.
C. 17.
D. 18.
Câu 15: Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) CaCO3 CaO + CO2
(b) CH4 C + 2H2
(c) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
(d) 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Số phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 10 hay, chi tiết khác:
- Bài tập về phản ứng oxi hóa - khử
- Trắc nghiệm lí thuyết Năng lượng hóa học
- Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
- Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết
- Trắc nghiệm lí thuyết Tốc độ phản ứng hóa học
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều