Phân loại liên kết dựa vào hiệu độ âm điện lớp 10 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Phân loại liên kết dựa vào hiệu độ âm điện lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phân loại liên kết dựa vào hiệu độ âm điện.
Phân loại liên kết dựa vào hiệu độ âm điện lớp 10 (cách giải + bài tập)
I. Kiến thức cần nắm vững
1. Độ âm điện
Độ âm điện của nguyên tử () là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học.
2. Phân loại liên kết dựa vào hiệu độ âm điện
- Cách tính hiệu độ âm điện:
Giả sử hợp chất có dạng: AxBy.
Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử = |A - B|
Với A; B lần lượt là độ âm điện của A; B.
- Dựa vào sự khác nhau về độ âm điện giữa các nguyên tử tham gia liên kết, có thể dự đoán được loại liên kết giữa hai nguyên tử đó.
Trạng thái của cặp electron liên kết |
Hiệu độ âm điện ( ) |
Đặc điểm liên kết |
Loại liên kết |
Cặp electron liên kết không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. |
0 ≤ | | < 0,4 |
Liên kết không bị phân cực |
Cộng hóa trị không phân cực |
Cặp electron liên kết bị hút lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. |
0,4 ≤ | | < 1,7 |
Liên kết bị phân cực |
Cộng hóa trị phân cực |
Cặp electron liên kết chuyển hẳn đến nguyên tử nhận electron tạo thành ion âm và nguyên tử nhường electron tạo thành ion dương. |
| | ≥ 1,7 |
Liên kết bị phân cực mạnh |
Ion |
Chú ý: Có một số trường hợp ngoại lệ không tuân theo quy tắc trên như: hợp chất cộng hóa trị HF, hợp chất ion MnI2, …
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dựa vào giá trị độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết trong phân tử Cl2. Biết (Cl) = 3,2.
Hướng dẫn giải
Trong phân tử Cl2, hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử Cl là: = 0.
Liên kết giữa hai nguyên tử Cl là liên kết cộng hóa trị không cực.
Ví dụ 2: Dựa vào giá trị độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết trong phân tử HCl. Biết (H) = 2,2 và (Cl) = 3,2.
Hướng dẫn giải
Trong phân tử HCl, hiệu độ âm điện của Cl và H là:
= (Cl ) – (H) = 3,2 – 2,2 = 1,0.
Liên kết giữa nguyên tử H và Cl là liên kết cộng hóa trị có cực.
Ví dụ 3: Dựa vào giá trị độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết trong phân tử NaCl. Biết (Na) = 0,9 và (Cl) = 3,2.
Hướng dẫn giải
Trong phân tử NaCl, hiệu độ âm điện của Cl và Na là:
= (Cl) – (Na) = 3,2 – 0,9 = 2,3.
Liên kết trong NaCl là liên kết ion.
III. Bài tập vận dụng
Câu 1. Độ âm điện của nguyên tử () là đại lượng đặc trưng cho
A. khả năng hút electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học.
B. khả năng nhường electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học.
C. khả năng góp chung electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học.
D. khả năng tham gia phản ứng của nguyên tử một nguyên tố hóa học.
Câu 2. Cho hiệu độ âm điện: = (A) – (B); giả sử trong đó (A) > (B). Liên kết hóa học giữa hai nguyên tử A và B là liên kết ion khi
A. 0 ≤ Dc < 0,4.
B. 0,4 ≤ Dc < 1,7.
C. 1,5 ≤ Dc < 2,0.
D. Dc ≥ 1,7.
Câu 3. Cho hiệu độ âm điện: = (A) – (B); trong đó (A) > (B). Liên kết hóa học giữa hai nguyên tử A và B là liên kết cộng hóa trị không phân cực khi
A. 0 ≤ < 0,4.
B. 0,4 ≤ < 1,7.
C. 1,2 ≤ < 2,5.
D. ≥ 1,7.
Câu 4. Trong liên kết cộng hóa trị phân cực, cặp electron liên kết
A. không bị hút lệch về phía nguyên tử nào.
B. bị hút lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
C. bị hút lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
D. chuyển hẳn đến nguyên tử nhận electron tạo thành ion âm và nguyên tử nhường electron tạo thành ion dương.
Câu 5. Loại liên kết nào sau đây có cặp electron liên kết chuyển hẳn đến nguyên tử nhận electron tạo thành ion âm và nguyên tử nhường electron tạo thành ion dương?
A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết cho – nhận.
Câu 6. Liên kết cộng hóa trị phân cực có thể coi là dạng trung gian giữa
A. liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cho – nhận.
B. liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết ion.
C. liên kết ion và liên kết cho – nhận.
D. liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion và liên kết cho – nhận.
Câu 7. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử A2 luôn là
A. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết cho – nhận.
D. liên kết ion.
Câu 8. Cho biết độ âm điện của H và N lần lượt là 2,2 và 3,0. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Nguyên tử N hút electron liên kết mạnh hơn nguyên tử H.
B. Nguyên tử H hút electron liên kết mạnh hơn nguyên tử N.
C. Khả năng hút electron liên kết của nguyên tử H và nguyên tử N là như nhau.
D. Không so sánh được khả năng hút electron liên kết của hai nguyên tử N và H.
Câu 9. Cho biết (Cl) = 3,2; (K) = 0,8. Trong phân tử KCl, liên kết giữa K và Cl là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
D. liên kết cho – nhận.
Câu 10. Cho biết (N) = 3,0 và (H) = 2,2. Liên kết hóa học trong phân tử NH3 là
A. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết ion.
D. liên kết cho – nhận.
Câu 11. Liên kết hóa học trong phân tử O2 là
A. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết ion.
D. liên kết cho – nhận.
Câu 12. Biết (H) = 2,20; (Br) = 2,96; (C) = 2,55; (O) = 3,44; (Mg) = 1,31. Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion?
A. H2.
B. HBr.
C. CO2.
D. MgO.
Câu 13. Biết (C) = 2,55; (O) = 3,44. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phân tử CO2?
A. Liên kết giữa C và O là liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng.
C. Phân tử CO2 là phân tử phân cực.
D. Nguyên tử O hút electron liên kết mạnh hơn nguyên tử C.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các chất có liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở các trạng thái rắn, lỏng, khí.
B. Tương tác giữa các phân tử có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn nhiều so với các phân tử có liên kết ion.
C. Hợp chất cộng hóa trị không có lực hút tĩnh điện mạnh như hợp chất ion nên chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
D. Nói chung, các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.
Câu 15. Cho biết (F) = 3,98 và (H) = 2,20. Phân tử HF là
A. hợp chất cộng hóa trị.
B. hợp chất ion.
C. hợp chất lưỡng tính.
D. hợp chất trung tính.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 10 hay, chi tiết khác:
- Bài tập về sự hình thành liên kết sigma, liên kết pi
- Ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi các chất
- Trắc nghiệm lí thuyết Phản ứng oxi hóa – khử
- Bài tập xác định số oxi hóa của các nguyên tố hóa học
- Xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình oxi hóa, quá trình khử
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều