Cách giải bài tập SO2, H2S, SO3 phản ứng với dung dịch kiềm (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập SO2, H2S, SO3 phản ứng với dung dịch kiềm với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập SO2, H2S, SO3 phản ứng với dung dịch kiềm.

Cách giải bài tập SO2, H2S, SO3 phản ứng với dung dịch kiềm (hay, chi tiết)

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

Quảng cáo

Bài toán 1: SO2 + NaOH hoặc KOH

SO2 + NaOH → NaHSO3 (1)

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (2)

Lập tỉ lệ T = nNaOH / nSO2

T ≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối NaHSO3 (muối axit)

1 < T < 2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3

T ≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Na2SO3 (muối trung hòa)

Bài toán 2: SO2 + Ba(OH)2 /Ca(OH)2

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O (1)

2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2 (2)

Lập tỉ lệ T = nSO2 / nBa(OH)2

T ≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối BaSO3

1 < T < 2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối BaSO3 ↓ và Ba(HSO3)2

T ≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Ba(HSO3)2 (muối tan, không tạo kết tủa)

Quảng cáo

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1 : Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.

Hướng dẫn:

Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

0,15 → 0,3

nSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít

→ a = CMNaOH = 0,15/0,2 = 0,75M

Ví dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

→ mNaHSO3 = 0,15. 104 = 15,6g

mNa2SO3 = 0,05 . 126 = 6,3g

Nhận xét : Có thể nhẩm nhanh trắc nghiệm: số mol 2 muối = số mol SO2

nNa2SO3 = nNaOH - nSO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol

nNaHSO3 = nSO2 - nNa2SO3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

Quảng cáo

Ví dụ 3: Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính khối lượng muối thu được

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Cách 2: Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O

         x mol → x mol → x mol

BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3)2

x mol → x mol

tạo kết tủa, khi dư SO2, kết tủa bị hòa tan, để hòa tan hết kết tủa nSO2 ít nhất = 2x= 2nBa(OH)2

Nếu lượng SO2 không đủ để hòa tan hết kết tủa, thì kết tủa chỉ bị tan một phần tức tồn tại 2 muối BaSO3 và Ba(HSO3)2

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O

     0,2 →     0,2      0,2

BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3)2

     0,1 ← (0,3-0,2) →          0,1

nBaSO3 còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Cách 3: Nhẩm trắc nghiệm: để hòa tan hết kết tủa nSO2 = 2nBa(OH)2 , nếu lượng kết tủa chỉ bị tan một phần

nSO2 = 2nBa(OH)2 - nkết tủa (vì tỉ lệ số mol hòa tan kết tủa là 1:1)

→ nBaSO3 còn lại = 2nBa(OH)2 - nSO2 = 2.0,2 – 0,3 = 0,1 mol

Số mol 2 muối = số mol Ba(OH)2 → nBa(HSO3)2 = nBa(OH)2 - nBaSO3 còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g

mBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g

Ví dụ 4: Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa nữa. Tính a

Hướng dẫn:

Thêm NaOH lại thu thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch tồn tại muối Ba(HSO3)2, mà vẫn có kết tủa

→ tồn tại 2 muối

n↓(1) = 21,7/217 = 0,1 mol

n↓(2) = 10,85/217 = 0,05 mol

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

    0,1                    0,1

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

    0,05                 ← 0,05

Ba(HSO3)2 + 2NaOH → BaSO3 ↓ + Na2SO3 + 2H2O

   0,05                             ← 0,05

nBa(OH)2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol → a = = 0,75M

Cách 2: ∑n = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol

Ba(OH)2 → BaSO3

    0,15 ← 0,15

→ a = 0,15/0,2 = 0,75M

Quảng cáo

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.

b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Lời giải:

Đáp án:

nSO2 = 12,8/64 = 0,2 mol; nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng:

mNaHSO3 = 104.0,15 = 15,6g

mNa2SO3 = 126.0,05 = 6,3g

Câu 2. Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3. Vậy V có giá trị là:

A. 2,24 lit     B. 3,36 lít     C. 4,48 lit     D. 5,6 lit

Lời giải:

Đáp án: B

Các phương trình phản ứng xảy ra:

SO2 + KOH → KHSO3

0,1      0,1      0,1 mol

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

0,05      0,1 mol

Tổng số mol SO2 = 0,15 mol

→ V = 3,36 lit

Câu 3. Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 200 ml dung dịch KOH 1,5M vậy khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được:

A. K2SO3 0,1M và KOH dư 0,4M     B. KHSO3 0,1M

C. K2SO3 0,5M và KOH dư 0,5M     D. KHSO3 0,1M và K2SO3 0,5M

Lời giải:

Đáp án: C

Xét tỉ lệ: nSO2 = 0,1mol; nKOH = 0,3mol. Tỉ lệ nKOH : nSO2 = 3

Nên KOH dư → phản ứng chỉ tạo muối trung hòa

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

0,1                    0,1

nK2SO3 = nSO2 =0,1 mol ⇒ CMK2SO3 = 0,1/0,2 = 0,5M

nKOH(dư) = 0,3 – 0,1.2 = 0,1 mol

⇒ CMK2SO3 = CMKOH sau pư = 0,1/0,2 = 0,5M

Câu 4. Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 0,3 mol SO2 là:

A. 150ml     B. 250ml     C. 300ml     D. 450ml

Lời giải:

Đáp án:A

KOH + SO2 → KHSO3

0,3                    0,3

VKOH = n/CM = 0,3/2 = 0,15 lít

Câu 5. Sục 6,72 lít SO2 ở đktc vào dung dịch brom rồi cho dung dịch thu được tác dụng với BaCl2 dư, kết tủa thu được có khối lượng (g) là:

A. 23,3     B. 34,95     C. 46,6     D. 69,9

Lời giải:

Đáp án: D

Phương trình phản ứng

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

0,3        0,3 mol

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

0,3        0,3 mol

mBaSO4 = 0,3 × 233 = 69,9g

Câu 6. Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít CO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Vậy muối thu được và nồng độ % tương ứng là:

A. K2SO3 10%      C. K2SO3 15,93% và KHSO3 24,91%

B. KHSO3 15%      D. KHSO3 24,19% và K2SO3 15,93%

Lời giải:

Đáp án: D

nSO2= 0,06 mol

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 7. Dẫn a mol SO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH. Phát biểu nào sau đây đúng?

A Chỉ thu được muối axit

B. Chỉ thu được muối trung hòa

C. Thu được cả 2 muối

D. Thu được muối trung hòa và KOH dư.

Lời giải:

Đáp án: C

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 8. Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V

A. 2,24l      B. 1,12 l     C. 11,2 l     D. A & C

Lời giải:

Đáp án: D

Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, SO2 hết , nSO2 = nBaSO3

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

                 0,1 ← 0,1

→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít

Trường hợp 2: Ba(OH)2 hết, SO2 dư nhưng không hòa tan hết kết tủa (kết tủa chỉ tan một phần)

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

     0,1        0,1 ← 0,1

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

( 0,3 – 0,1)→ 0,4

→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol

→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít

(tính nhanh nSO2 = 2nBa(OH)2 - n = 2. 0,3 – 0,1 = 0,5 mol)

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho 2,479 lít SO2 (đkc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là

A. 11,5 g.    

B. 12,6 g.    

C. 10,4 g.    

D. 9,64 g.

Câu 2: Hấp thụ 7,437 lít SO2 (đkc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M, NaOH 0,85M, BaCl2 0,45M. Sau đó cho tiếp 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 13,02.

B. 26,04.

C. 28,21.

D. 19,53.

Câu 3: Hỗn hợp X gồm: Na, Ca, Na2O và CaO. Hoà tan hết 5,13 gam hỗn hợp X vào nước thu được 0,61975 lít H2 (đkc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 2,8 gam NaOH. Hấp thụ 1,9832 lít SO2 (đkc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,2.

B. 6,0.

C. 4,8.

D. 5,4.

Câu 4: Cho 0,012 mol SO2 hấp thụ bởi 200 ml NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Khối lượng muối được là

A. 1,26 g.

B. 2 g.

C. 3,06 g.

D. 1,5 g.

Câu 5: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol SO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. Tăng 13,2 g.

B. Tăng 20 g.

C. Giảm 16,8 g.

D. Giảm 4,8 g.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


nhom-oxi-luu-huynh.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên