Tính tốc độ trung bình của phản ứng hóa học và cách giải (hay, chi tiết)



Bài viết Tính tốc độ trung bình của phản ứng hóa học và cách giải với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính tốc độ trung bình của phản ứng hóa học và cách giải.

Tính tốc độ trung bình của phản ứng hóa học và cách giải

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Tốc độ phản ứng thường được xác định bằng độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

* Tính tốc độ phản ứng theo sự biến thiên nồng độ của một chất.

Xét phản ứng: A → B

 + Tốc độ phản ứng tính theo chất A trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được xác định như sau:

v¯=+C1C2t2t1=C2C1t2t1=ΔCΔt

Trong đó:

Ở thời điểm t1, nồng độ chất A là C1 (mol/l); 

Ở thời điểm t2, nồng độ chất A là C2 (mol/l)

 + Nếu tốc độ được tính theo sản phẩm B thì

v¯=C2C1t2t1=ΔCΔt

Trong đó: 

Ở thời điểm t1, nồng độ chất B là  (mol/l) 

Ở thời điểm t2, nồng độ chất B là  (mol/l).

* Tính tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng

Xét phản ứng: xA + yB → sản phẩm 

Tốc độ phản ứng là: v=k.Ax.By

Trong đó: 

          k: là hằng số tốc độ phản ứng

          [A], [B] là nồng độ mol của chất A, B

          x, y là hệ số phương trình của A, B

B. Ví dụ minh họa

Bài 1: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2  (k)+Br2  (k)2HBr  (k)

Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là

 A. 4.104 mol/(l.s) .                           

B.  8.104 mol/(l.s) .

C. 2.104 mol/(l.s) .                            

D. 6.104 mol/(l.s) .

Hướng dẫn giải:

Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là:

v¯=0,0480,0722.60=2.104 mol/(l.s)

Đáp án C

Bài 2: Cho phản ứng hóa học: H2(k) + I2(k)  2HI(k)

Công thức tính tốc độ của phản ứng trên là v = k.[H2].[I2]. Tốc độ của phản ứng hóa học trên sẽ tăng bao nhiêu lần khi tăng áp suất chung của hệ lên 3 lần?

A. tăng lên 3 lần.  

B. tăng lên 9 lần .  

C. tăng lên 6 lần.

D. tăng lên 12 lần. 

Hướng dẫn giải:

Ta có: Áp suất tăng bao nhiêu lần thì nồng độ tăng bấy nhiêu lần.

Khi áp suất chung của hệ tăng 3 lần → [H2]’ = 3[H2]; [I2]’ = 3[I2]

→ Tốc độ phản ứng là:

v'=k.H2.'I2'=k.3H2.3I2=9v

→ Tốc độ phản ứng tăng 9 lần

Đáp án B

Bài 3: Cho phản ứng: A + B  C. Nồng độ ban đầu của B là 0,8 mol/lít. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 80% so với ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là:

A. 0,16 mol/lít.phút

B. 0,016 mol/lít.phút

C. 1,6 mol/lít.phút     

D. 0,106 mol/lít.phút

Hướng dẫn giải:

Nồng độ của chất B sau 10 phút là:

[B]=0,8.80%=0,64mol/lít

Tốc độ trung bình của phản ứng là:

v¯=0,640,810=0,016 mol/lít

Đáp án B

C. Bài tập minh họa

Bài 1: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol(lít.s)-1. Giá trị của a là :

A. 0,018.    

B. 0,016.     

C. 0,012.    

D. 0,014.

Bài 2: Cho phản ứng 3O22O3. Ban đầu nồng độ oxi là 0,024 mol/lít. Sau 5s thì nồng độ của oxi là 0,02 mol/lít. Tốc độ phản ứng trên tính theo oxi là

A. 0,0008 mol./(l.s)

B. 1,1002 mol./(l.s)

C. 0,1006 mol./(l.s)

D. 2,1100 mol./(l.s)

Bài 3: Ở 30Co, sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2­­­­

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 120 giây đầu tiên.

Thời gian (s)

0

60

120

240

Nồng độ H2O2 (mol/l)

0,3033

0,2610

0,2330

0,2058

A. 2,929.10−4 mol.(l.s)−1          

B. 5,858.10−4 mol.(l.s)−1

C. 4,667.10−4 mol.(l.s)−1          

D. 2,333.10−4 mol.(l.s)−1

Bài 4: Cho phản ứng: Tính tốc độ trung bình của phản ứng hóa học và cách giải hay, chi tiết. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 1,91M; sau 207 giây nồng độ của N2Olà 1,67M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là:

A. 3,8.104 mol/(l.s).  

B. 1,16.103 mol/(l.s).                                  

C. 1,72.103 mol/(l.s).                                  

D. 1,8.103 mol/(l.s)

Bài 5: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là

A. 4,0.10-4 mol/(l.s).                          

B. 7,5.10-4 mol/(l.s).       

C. 1,0.10-4 mol/(l.s).                          

D. 5,0.10-4 mol/(l.s).

Bài 6: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 Co :  

N2O5 → N2O4 + 12O2

Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là

A. 6,80.10-4 mol/(l.s)               

B. 2,72.10-3 mol/(l.s).     

C. 6,80.10-3 mol/(l.s).              

D. 1,36.10-3 mol/(l.s).

Bài 7: Tốc độ của một phản ứng có dạng: v=k.CAx.CBy (A, B là 2 chất khác nhau). Nếu tăng nồng độ A lên 2 lần (nồng độ B không đổi) thì tốc độ phản ứng tăng 8 lần. Giá trị của x là

A. 3

B. 4

C. 6

D. 8

Bài 8: Cho phản ứng: A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là:

A. 1,6.102 mol/l.phút.

B. 2,8.102 mol/l.phút                                  

C. 4,3.103 mol/l.phút                                  

D. 6,4.102 mol/l.phút

Bài 9: Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amonia 

N2 (k) + 3H2 (k) t0,P,xt 2NH3 (k)      

Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ        

A. tăng lên 8 lần.  

B. giảm đi 2 lần .  

C. tăng lên 6 lần.  

D. tăng lên 2 lần. 

Bài 10: Cho phản ứng hóa học: A (k)+ 2B(k) → C(k) + D(k)

Thực nghiệm cho thấy tốc độ của phản ứng hóa học trên được tính theo biểu thức: v=kA.B2, trong đó k là hằng số tốc độ phản ứng; [A], [B] là nồng độ của các chất A, B. Hỏi tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần nếu nồng độ chất B tăng 3 lần và nồng độ chất A không đổi?

A. 3

B. 6

C. 9

D. 12

Đáp án tham khảo

A. C

2. A

3. B

4. B

5. C

6. D

7. A

8. D

9. A

10. C

Các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên