Cách xác định thành phần nguyên tử (hay, chi tiết)



Bài viết Cách xác định thành phần nguyên tử với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách xác định thành phần nguyên tử.

Cách xác định thành phần nguyên tử (hay, chi tiết)

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

- Dựa vào kí hiệu nguyên tử ra suy ra số hạt mỗi loại trong nguyên tử hoặc dựa vào cấu tạo của nguyên tử, ion tương ứng để lập phương trình, giải phương trình tìm số hạt.

Quảng cáo

Lưu ý: Kí hiệu nguyên tử: ZAX

Sơ đồ: M → Mn+ + ne (với n là số electron do M nhường)

      X + me → Xm- ( với m là số electron do X nhận)

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Nguyên tử Ca có 20 neutron, 20 proton. Số hiệu nguyên tử của Ca là:

A. 20        B. 16        C. 31        D. 30

Hướng dẫn:

Số hiệu nguyên tử Z chính là số proton.

Đáp án A

Ví dụ 2. Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số neutron, số electron trong nguyên tử.

Hướng dẫn:

Ta có: 2Z + N = 58

Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z = 18; Z = 19

Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)

Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)

⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.

Quảng cáo

Ví dụ 3. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tính số electron trong A.

A. 12        B. 24        C.13        D. 6

Hướng dẫn:

Số khối A = Z + N =24

Biết N = 12 ⇒ E = Z = 24 - 12 = 12

Ví dụ 4. Nguyên tử X có ký hiệu 2964X. Số neutron trong X là:

Hướng dẫn:

2964X ⇒ Z = 29, A = 64 nên N = A - Z = 64 - 29 = 35 hạt

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Nguyên tử X có 35 proton, 35 electron, 45 neutron. Số khối của nguyên tử X là:

A. 80        B.105        C. 70        D. 35

Lời giải:

Đáp án: A

Số khối A = Z + N = 35 + 45 = 80

Câu 2. Xác định số neutron trong nguyên tử oxi biết O có 8 proton:

A.8        B. 16        C.6        D.18

Lời giải:

Đáp án: A

Số proton: Z = A – N = 16 – 8 = 8

Câu 3. Trong nguyên tử A, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong A là bao nhiêu?

A. 13        B. 15        C. 27        D.14

Lời giải:

Đáp án: A

Số e = Số p = 13.

Quảng cáo

Câu 4. Trong anion X3- tổng số các hạt 111; số electron bằng 48% số khối. Tìm số proton, số electron, neutron và tìm số khối A của X3-.

Lời giải:

Đáp án:

Từ X + 3e → X3-nên tổng số hạt trong X là: 111 – 3 = 108

Ta có 2Z + N = 108 (1)

Mặt khác do số electron bằng 48% số khối nên:

Z + 3 = 48%(Z + N) ⇔ 52Z + 300 = 48N hay 13Z + 75 = 12N (2)

Từ (1) và (2) ⇒ Z = 33; N = 42 ⇒ A = 33 + 42 =75

X + me → Xm- ( với m là số electron do X nhận)

Câu 5. Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số neutron, số electron trong nguyên tử.

Lời giải:

Đáp án:

Ta có: 2Z + N = 58

Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z= 18; Z = 19

Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)

Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)

⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.

Câu 6. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB là 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8. Số proton của A và B lần lượt là

A. 22 và 18       B. 12 và 8       C. 20 và 8       D. 12 và 16

Lời giải:

Đáp án: B

Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB là 40 → 2pA + 2pB = 40

Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8 → 2pA - 2pB = 8

Giải hệ → pA = 12, pB = 8

Câu 7. Một ion X2+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hạt neutron và electron trong ion X2+ lần lượt là

A. 36 và 27.        B. 36 và 29        C. 29 và 36.        D. 27 và 36.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải hệ Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

X có 29e thì nhường 2e được X2+ còn 27e , số neutron không đổi

Quảng cáo

Câu 8. Xác định thành phần cấu tạo của các nguyên tử sau:

a. Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.

b. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện thì bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm?

Lời giải:

Đáp án:

a) Gọi p, n và e lần lượt là số pronton, neutron, và electron của X.

Theo đề bài, ta có hệ phương trình: Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Giải hệ phương trình ta được: p = 17, n = 18.

Vậy trong X có: 17 electron và 18 neutron.

b) Gọi p, n và e lần lượt là số pronton, neutron, và electron của Y.

Theo đề bài, ta có hệ phương trình: Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Giải hệ phương trình ta được: p = 12, n = 12.

Vậy trong X có: 12 proton,12 electron và 12 neutron

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Trong phân tử M2X có tổng số hạt p, n, e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức phân tử của M2X là

A. K2O.

B. Rb2O.

C. Na2O.

D. Li2O.

Câu 2: Trong phân tử MX2 có M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. Công thức phân tử của MX

A. FeS2.

B. NO2.

C. SO2.

D. CO2.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e bằng 18 và tổng số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 4: R có tổng số hạt p, n, e bằng 34, hiệu số hạt neutron và electron là 1. Số e độc thân của R là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 5: Tổng số hạt p, n, e của một nguyên tử bằng 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Số khối của nguyên tử đó là

A. 108.

B. 148.

C. 188.

D. 150.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


nguyen-tu.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên